Mẫu giáo án môn Công nghệ

PHẦN I: DẠNG BÀI MỚI

Ngày dạy . lớp:.

Tiết .Tên bài .

I. Mục tiêu:

 1.Kiến thức

 2. Kĩ năng

 3.Thái độ

II. Phương pháp.

III. Phương tiện.

1. Giáo viên

2. Học sinh

(Ghi rõ nội dung, phương tiện mà giáo viên và học sinh cần chuẩn bị)

IV. Hoạt động dạy và học

1. Đặt vấn đề. ( thời gian)

 - Kiểm tra bài cũ (bằng câu hỏi lý thuyết hoặc chữa bài tập .) ( nếu có)

 - Giới thiệu bài mới:

 

doc6 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1170 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mẫu giáo án môn Công nghệ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 Mẫu giáo án môn công nghệ
(Môn công nghệ THCS gồm các dạng bài : Bài mới; Bài ôn tập; Bài thực hành; Bài kiểm tra)
Phần I: Dạng bài mới
Ngày dạy.. lớp:.........................
Tiết ..Tên bài..
I. Mục tiêu:
	1.Kiến thức
	2. Kĩ năng 
	3.Thái độ
II. Phương pháp.
III. Phương tiện.
1. Giáo viên
2. Học sinh
(Ghi rõ nội dung, phương tiện mà giáo viên và học sinh cần chuẩn bị)
IV. Hoạt động dạy và học
1. Đặt vấn đề. ( thời gian)
	- Kiểm tra bài cũ (bằng câu hỏi lý thuyết hoặc chữa bài tập.) ( nếu có)
	- Giới thiệu bài mới:
	2. Phát triển bài: 
Hoạt động 1: Tên hoạt động ( thời gian)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi rõ câu hỏi và các yêu cầu của giáo viên đối với học sinh
- Ghi rõ các nội dung học sinh cần thực hiện.
- Ghi nội dung đã thống nhất ( Kết luận chính mà HS cần ghi nhớ)
Hoạt động 2: Tên hoạt động ( thời gian)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi rõ câu hỏi và các yêu cầu của giáo viên đối với học sinh
- Ghi rõ các nội dung học sinh cần thực hiện.
- Ghi nội dung đã thống nhất ( Kết luận chính mà HS cần ghi nhớ)
Các hoạt động tiếp theo tương tự..
3. Luyện tập - củng cố ( thời gian)
Vận dụng kiến thức đã học vào trả lời câu hỏi và làm bài tập.
4. Hướng dẫn về nhà ( thời gian)
Chỉ rõ những nội dung học sinh cần thực hiện sau giờ học.
* Tự rút kinh nghiệm giờ dạy.
	- ưu điểm.
	- Hạn chế.
Phần II: Dạng bài ôn tập
Ngày dạy.. lớp:.........................
Tiết ..Tên bài..
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức
	2. Kĩ năng 
	3. Thái độ
II. Phương pháp.
III.Phương tiện.
1. Giáo viên
2. Học sinh
(Ghi rõ nội dung và phương tiện mà giáo viên và học sinh cần chuẩn bị)
IV. Hoạt động dạy và học
1. Đặt vấn đề. ( thời gian)
	- Kiểm tra bài cũ (bằng câu hỏi lý thuyết hoặc sự chuẩn bị của HS cho tiết ôn tập) (nếu có)
	- Giới thiệu bài mới:
	2. Phát triển bài: 
Hoạt động 1: Kiến thức, nội dung ôn tập ( thời gian)
( Tuỳ từng bài có thể áp dụng bằng hình thức chia nhóm hoặc tổ)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi rõ câu hỏi và các yêu cầu của giáo viên đối với học sinh
- Các nhóm trao đổi theo yêu cầu của GV
- Ghi rõ các nội dung học sinh cần thực hiện.
- Ghi nội dung đã thống nhất.
Hoạt động 2: Kỹ năng vận dụng các nội dung ôn tập vào thực tế ( thời gian)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Ghi rõ câu hỏi và các yêu cầu của giáo viên đối với học sinh
- Ghi rõ các nội dung học sinh cần thực hiện.
- Ghi nội dung đã thống nhất.
3. Củng cố- kiểm tra đánh giá: ( thời gian)
Vận dụng kiến thức đã ôn tập vào trả lời câu hỏi và làm bài tập vận dụng theo yêu cầu của giáo viên.
4. Hướng dẫn về nhà. ( thời gian)
Chỉ rõ những nội dung học sinh cần thực hiện sau giờ học.
*. Tự rút kinh nghiệm giờ dạy.
- Ưu điểm
- Hạn chế
phần III: Dạng bài thực hành
Ngày dạy.. lớp:.........................
Tiết ..Tên bài..
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức
	2. Kĩ năng 
	3. Thái độ
II. Phương pháp.
III.Phương tiện. (Ghi rõ nội dung và phương tiện mà giáo viên và học sinh cần chuẩn bị)
	1. Giáo viên
	2. Học sinh
IV. Hoạt động dạy và học
1. Đặt vấn đề. ( thời gian)
	- Kiểm tra bài cũ hoặc sự chuẩn bị của HS cho tiết thực hành
	- Giới thiệu bài mới:
	2. Phát triển bài: 
Hoạt động 1: Chuẩn bị ( thời gian)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Gv chia nhóm (4 – 6 người /1 nhóm)
- Nêu yêu cầu nội dung tiết thực hành
- Hs có thể kiểm tra chéo sự chuẩn bị giữa các nhóm
Hoạt động 2: Nội dung thực hành ( thời gian)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Ghi rõ phần giáo viên khi hướng dẫn thực hành
- Ghi rõ nội dung học sinh cần thực hiện
- Cá nhân hoặc nhóm thực hiện
Hoạt động 3: Viết báo cáo thực hành ( thời gian)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Gv yêu cầu hs viết báo cáo thực hành theo nhóm hoặc cá nhân
- GV nhận xét bổ sung
cá - Viết báo cáo
- -
- - - Các nhóm báo cáo kết quả
3. Nhận xét tiết học, dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ thực hành về :
+ Sự chuẩn bị của học sinh.
+ ý thức và thái độ của các nhóm học sinh trong giờ thực hành.
+ Kết quả buổi thực hành. 
- Yêu cầu chuẩn bị cho tiết học sau:
4. Học sinh dọn vệ sinh khu vực thực hành (nếu có) 	
*.Tự rút kinh nghiệm giờ dạy.
- Ưu điểm..
	- Hạn chế..
phần IV: các Dạng bài kiểm tra
A. kiểm tra một tiết
- Ngày dạy
- Lớp- Tiết. ..
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức 
2. Kỹ năng 
3. Thái độ
II. Phương pháp.
III.Phương tiện. (Ghi rõ nội dung và phương tiện mà giáo viên và học sinh cần chuẩn bị)
	1. Giáo viên
	2. Học sinh
IV. Hoạt động dạy và học
1.ổn định tổ chức lớp
2.Bài mới
Hoạt động 1:
- GV giao đề (chép đề)
- HS nhận đề (chép đề) - làm bài.
Hoạt động 2:
- Học sinh nộp bài
- Giáo viên thu bài
Hoạt động 3:
- Nhận xét giờ kiểm tra 
- Dặn dò.
*. Yêu cầu :
- Đối với lớp 6, lớp7 , lớp 9:
+ Đề kiểm tra phải kết hợp cả lý thuyết và thực hành
Tuỳ từng đối tượng học sinh và nội dung bài để chia tỷ lệ điểm phần lý thuyết và thực hành cho phù hợp 
30% lý thuyết ( có thể sử dụng câu hỏi tự luận hoặc trắc nghiệm) 70% thực hành 
40% lý thuyết ( có thể sử dụng câu hỏi tự luận hoặc trắc nghiệm) 60% thực hành 
+ Điểm cho mỗi câu trắc nghiệm tối thiểu 0,25 điểm ; tối đa 0,5 điểm.
+ Điểm cho mối câu tự luận tuỳ thuộc mức độ yêu cầu của câu hỏi để cho điểm phù hợp.
+ Điểm cho phần thực hành tuỳ thuộc vào kỹ năng thực hành của học sinh để đánh giá cho điểm.
+ Câu hỏi kiểm tra ở 2 phần cần kiểm tra được ở 3 mức độ: Biết, hiểu, vận dụng
+ Đáp án, biểu điểm cần xây dựng cụ thể , rõ ràng.
- Đối với lớp 8
+ Đề kiểm tra phải kết hợp hình thức tự luận với trắc nghiệm
Tuỳ từng đối tượng học sinh và nội dung bài để chia tỷ lệ phần trắc nghiệm và tự luận cho phù hợp 
30% trắc nghiệm 70% tự luận 
40% trắc nghiệm 60% tự luận
+ Điểm cho mỗi câu trắc nghiệm tối thiểu 0,25 điểm ; tối đa 0,5 điểm.
+ Điểm cho mối câu tự luận tuỳ thuộc mức độ yêu cầu của câu hỏi để cho điểm phù hợp.
+ Câu hỏi kiểm tra ở 2 phần cần kiểm tra được ở 3 mức độ: Biết, hiểu, vận dụng
+ Đáp án, biểu điểm cần xây dựng cụ thể , rõ ràng.
B. kiểm tra cuối kỳ, cuối năm ( Thực hiện như bài soạn kiểm tra 1 tiết)
C. kiểm tra 15 phút
Có 02 hình thức kiểm tra:
	- Hình thức 1: 100% trắc nghiệm.
	- Hình thức 2: 50% trắc nghiệm , 50% tự luận.
- Không áp dụng kiểm tra 100% tự luận.
	- Đáp án biểu điểm cần xây dựng cụ thể rõ ràng

File đính kèm:

  • docMau GA CN.doc