Mẫu M2 - Phiếu đăng ký Dự thi tốt nghiệp THPT

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU ĐĂNG KÝ

Dự thi tốt nghiệp THPT, khóa ngày 02/6/2014

Họ tên thí sinh: . . Nam, Nữ:.

Ngày sinh: . . Dân tộc: . .Số CMND: .

Nơi sinh: . . . .

 Chỗ ở hiện nay: . . . .

 Học sinh trường/TT GDTX: . . . .Lớp: . Năm:.

 Điểm trung bình cả năm lớp 12:.

 

doc2 trang | Chia sẻ: ngochuyen96 | Lượt xem: 916 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mẫu M2 - Phiếu đăng ký Dự thi tốt nghiệp THPT, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Mẫu M2	CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ảnh 3´4
(trường phổ thông ĐKDT đóng dấu giáp lai
PHIẾU ĐĂNG KÝ 
Dự thi tốt nghiệp THPT, khóa ngày 02/6/2014
Họ tên thí sinh:...Nam, Nữ:..
Ngày sinh:....Dân tộc: ...Số CMND:...................
Nơi sinh:.......
	Chỗ ở hiện nay: .......
	Học sinh trường/TT GDTX:..........Lớp: .Năm:..
	Điểm trung bình cả năm lớp 12:........................
	 Dự thi: GDTHPT o 	GDTX o 	 	Môn tự chọn 1:.........................
	Môn tự chọn 2:.........................
	Điểm khuyến khích được cộng thêm: 
- Chứng nhận nghề phổ thông, xếp loại :. , điểm : ..
- Chứng nhận HS giỏi môn văn hóa giải: ., điểm : ..
- Chứng nhận đoạt giải trong các kỳ thi do Ngành Giáo dục tổ chức hoặc phối hợp với các ngành chuyên môn khác từ cấp tỉnh trở lên tổ chức ở cấp trung học phổ thông, gồm: thi học sinh giỏi các môn văn hoá; thi thí nghiệm thực hành (Vật lí, Hoá học, Sinh học); thi văn nghệ; thể dục thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; cuộc thi khoa học kỹ thuật; viết thư quốc tế (chọn giải cao nhất): giải ........, điểm:
Đối với GDTX: Chứng chỉ ngoại ngữ : Chứng chỉ tin học: 
Điểm được cộng thêm : (không quá 4 điểm)
Diện xét tốt nghiệp: Diện:...Ký hiệu diện xét TN: .....
Điểm bảo lưu (Đối với GDTX): 
Môn
Toán
Ngữ văn
........
........
Điểm bảo lưu
Tôi cam đoan những điều khai trên là đúng sự thật.
	 	 .., ngày tháng năm 2014
	 THÍ SINH KÝ TÊN
Kết quả kiểm tra hồ sơ của trường
- Học bạ: hợp lệ o không hợp lệ o 
- Bản sao khai sinh: hợp lệ o không hợp lệ o
- Bằng tốt nghiệp THCS: hợp lệ o không hợp lệ o 
- Xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú đối với thí sinh tự do: hợp lệ o không hợp lệ o 
Điểm khuyến khích được cộng thêm: ..Diện xét tốt nghiệp: ..
Điểm bảo lưu: đúng o, sai o (cần sửa lại là:..............................................................................................)
Xếp loại cuối năm lớp 12: Hạnh kiểm :.. Học lực :...Số ngày nghỉ trong năm lớp 12: ..
	 .., ngày tháng năm 2014
	Người kiểm tra của trường	 	 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ 
 	 (Ký, ghi rõ họ và tên)	 (Ký tên và đóng dấu)	 
Mặt sau: 
HƯỚNG DẪN VỀ CÁC DIỆN ƯU TIÊN VÀ ĐIỂM KHUYẾN KHÍCH
I. DIỆN ƯU TIÊN XÉT TỐT NGHIỆP Thí sinh thuộc một trong các diện:
1. Diện 1: 	Điểm bình quân xét tốt nghiệp từ 5,00 trở lên.
Còn gọi là diện bình thường. 	 	 Ký hiệu: D1
2. Diện 2: Điểm bình quân xét tốt nghiệp từ 4,75 trở lên.
a) - Thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh mất sức lao động dưới 81% (chỉ với GDTX); con của thương binh, bệnh binh hoặc con của người được hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh mất sức lao động dưới 81%.	 	 Ký hiệu: D2-TB2 
 - Con Anh hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động, con Bà mẹ VN anh hùng. Ký hiệu: D2-CAH
b) - Có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số.	 	 Ký hiệu D2-TS2
c) - HS người Kinh, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên (tính đến ngày tổ chức kỳ thi) ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của chương trình 135; ở xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ; ở thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành của Ủy ban Dân tộc, học tại các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận nội thành của các thành phố trực thuộc Trung ương ít nhất 2 phần 3 thời gian học cấp THPT Ký hiệu: D2-VS2
d) Người bị nhiễm chất độc màu da cam, con của người bị nhiễm chất độc màu da cam; người được cơ quan có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt hoặc lao động do hậu quả của chất độc hoá học	 	 Ký hiệu: D2-CHH
đ) Đối với GDTX: Con của người hoạt động cách mạng trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945. 	 	 	 Ký hiệu: D2-CCM
Có tuổi đời từ 35 tuổi trở lên, tính đến ngày thi. 	 	 Ký hiệu: D2-T35
3. Diện 3: Điểm bình quân xét tốt nghiệp từ 4,50 trở lên.
a) Có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số, bản thân có hộ khẩu thường trú ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của chương trình 135; ở xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ; ở thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành của Ủy ban Dân tộc, đang học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú hoặc các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận nội thành của các thành phố trực thuộc Trung ương.	 	 	 Ký hiệu: D3-TS3
b) Con liệt sĩ 	 Ký hiệu: D3-CLS
c) Thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh mất sức lao động từ 81% trở lên (chỉ với GDTX); con của thương binh, bệnh binh hoặc con của người được hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh mất sức lao động từ 81% trở lên.	 Ký hiệu: D3-TB3
*  Học sinh có nhiều tiêu chuẩn ưu tiên thì chỉ hưởng theo tiêu chuẩn cao nhất.
II. ĐIỂM KHUYẾN KHÍCH:
1. Đạt giải cá nhân kỳ thi học sinh giỏi bộ môn văn hoá lớp 12:
- Giải quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh:	2,0 	điểm.
- Giải nhì cấp tỉnh:	1,5 	điểm.
- Giải ba cấp tỉnh:	1,0 	điểm.
2. Đoạt giải cá nhân và đồng đội trong các kỳ thi thí nghiệm thực hành (Vật lí, Hoá học, Sinh học); thi văn nghệ; thể dục thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; cuộc thi khoa học kỹ thuật; viết thư quốc tế do Ngành Giáo dục phối hợp với các ngành chuyên môn từ cấp tỉnh trở lên tổ chức ở cấp trung học phổ thông:
- Giải quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh (Huy chương Vàng):	 2,0 	điểm.
- Giải nhì cấp tỉnh (Huy chương Bạc):	 1,5 	điểm.
- Giải ba cấp tỉnh (Huy chương Đồng):	 1,0 	điểm.	
* Giải đồng đội chỉ tính cho giải quốc gia, mức điểm cộng thêm giống như giải cá nhân.
* Học sinh đạt nhiều giải khác nhau thì chỉ được hưởng mức cộng điểm của giải cao nhất. 
3. Được cấp giấy chứng nhận nghề phổ thông:
- Loại giỏi:	2,0 	điểm.
- Loại khá:	1,5 	điểm.
- Loại trung bình:	1,0 	điểm.	
4. Nếu học viên GDTX có chứng chỉ Ngoại ngữ A hoặc Tin học A trở lên (kể cả kỹ thuật viên): được cộng thêm 1,0 điểm cho mỗi loại chứng chỉ.
* Điểm khuyến khích tối đa của các mục 1,2,3,4 trên không quá 4,0 điểm.
* Điểm khuyến khích quy định của các mục 1,2,3,4 trên được bảo lưu trong toàn cấp học.

File đính kèm:

  • doc2-Mẫu M2.doc
Bài giảng liên quan