Một số vấn đề chung về dạy học tích cực

Đâu là sự khác biệt?

•Giáo dục truyền thống theo kiểu thuyết trình thụ động tập trung vào sự truyền đạt kiến thức

 hiệu quả học tập nông cạn, hời hợt.

•Dạy& Học tích cực tập trung vào giáo dục con người như một tổng thể

 Học tập ở mức độ sâu

 

ppt31 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 475 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Một số vấn đề chung về dạy học tích cực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Một số vấn đề chung về dạy học tích cực  Dự án Việt - Bỉ1. Phong c¸ch häc – Phong c¸ch d¹y2. Häc tËp ë møc ®é s©u (Häc s©u )3. N¨m yÕu tè thóc ®Èy D&HTC1Đâu là sự khác biệt?Giáo dục truyền thống theo kiểu thuyết trình thụ động tập trung vào sự truyền đạt kiến thức 	hiệu quả học tập nông cạn, hời hợt.Dạy& Học tích cực tập trung vào giáo dục con người như một tổng thể	Học tập ở mức độ sâu2Dấu hiệu đặc trưng của PPDH tíchcựcDạy học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của học sinh. Dạy học chú trọng rèn luyện phương pháp tự họcTăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò 3Phong cách học tậpHOẠT ĐỘNGTrải nghiệmQUAN SÁTSuy ngẫm về các hoạt động đã thực hiệnÁP DỤNGHoạt động có hỗ trợPHÂN TÍCHSuy nghĩ4 Học sinh Học tích cựcHS có thể làm được gì?HS tích cực như thế nào?5Các động từ tích cực dành cho HSTìm tòi, khám phá, làm thí nghiệmSo sánh, phân tích, kiểm traThực hành, xây dựngGiải thích, trình bày, thể hiện, hướng dẫnGiúp đỡ, làm việc chung, liên lạcThử nghiệm, giải quyết vấn đề, phá bỏTính toán6 Học sinh Học độc lậpHS có được tạo điều kiện để sáng tạo không?HS có thể hoạt động độc lập tách khỏi GV không?HS có được đưa ra những giải pháp của mình không?HS có thể xây dựng con đường/quá trình học tập cho mình không?7Học sinh Học độc lập HS có thể tự học không?HS có thể lựa chọn các chủ đề, bài tập/nhiệm vụ khác nhau không?HS có thể tự đánh giá không?HS có được tự chủ không?8Các phong cách dạyKích thích tính chủ động làm chủ Kích thích khả năng quan sát Kích thích năng lực áp dụngKích thích nhạy cảm phân tích và suy ngẫm9Vai trò của người giáo viên Tạo môi trường học tập phong phú Hướng dẫnKèm cặp/hướng dẫnPhản hồiTạo đà thúc đẩyĐiều chỉnh nếu cần thiết10Vai trò của GVKích hoạt quá trình học tậpMục tiêu & nội dungGiáo viênNgười họcMôi trườngTương tácPhương pháp11Vai trò của GV trong việc tổ chức lớp họcCó nhiều hình thức tổ chức lớp họcTất cả HS nhận được cùng bài tập/nhiệm vụ giống nhauỞ cùng thời điểm nhưng có nhiều bài tập khác nhauTheo vòng tròn Mở: ngoài lớp học, ngoài thiên nhiênCó nhiều hình thức tổ chức cho những bài tập khác nhau:Cá nhânTheo cặpTheo nhómHệ thống sửa lỗi:Tự sửaSửa cho bạnHỗ trợTổ chức một hệ thống để hỗ trợHS dạy kèm cho bạn12Kết luận về vai trò của GVKết quả nghiên cứu cho thấy GV là yếu tố quan trọng trong chất lượng giáo dục Nhận thức được việc ‘tiên đoán theo cảm tính’ (Trách nhiệm và lương tâm của người thầy – Có cảm nhận sư phạm)Có thái độ tích cực đối với HS Nhạy cảmGiáo dục theo khả năng/năng khiếu của HS Cần đáp ứng sự đa dạng theo phương pháp mới Hiểu biết về các phương pháp này Khả năng áp dụng các phương pháp này Luôn có thái độ coi trọng sự khác biệt13Học sâuĐiều kiện:- 	Cảm giác thoải mái  -	Tham gia tích cực 14Cảm giác thoải máiCảm giác tự tinCảm giác vừa sứcCảm thấy dễ chịuCảm giác được tôn trọng	Sự tham gia tích cực và cảm giác thoải mái là những điều kiện cơ bản của học tập 15Tham gia tích cực Hoạt động trí tuệ tích cực, tập trung vào vấn đề Môn học/bài học có liên quan tới những mối quan tâm của bản thânNhững điều xảy ra có ý nghĩaBạn muốn hành độngBạn quên cả thời gian16Học sâu Học sâu hướng tới thay đổi con người, mở rộng cách mà bạn:Nhìn nhậnCảm thấySuy ngẫmXét đoánLàm việc với người khácHành động17Tại sao phải áp dụng D&HTC?18Lợi ích của việc áp dụng D&HTCHọc có hiệu quả hơn – bài học sinh động hơn Quan hệ với HS tốt hơn Hoạt động học tập phong phú hơn; HS hoạt động nhiều hơn GV có nhiều cơ hội giúp đỡ HS hơn Phát triển tính độc lập, sáng tạo của HS ... 195 yếu tố thúc đẩy D &H TCKhông khí và các mối quan hệ trong nhómSự phù hợp với mức độ phát triểnSự gần gũi với thực tếMức độ và sự đa dạng của hoạt độngPhạm vi tự do sáng tạo201. Không khí và các mối quan hệ trong nhómXây dựng môi trường lớp học mang tính kích thích (bàn ghế, trang trí trên tường, cách sắp xếp không gian lớp học)Quan tâm tới sự thoải mái về tinh thầnHỗ trợ cá nhân một cách tích cực21Tạo cơ hội để HS giao tiếp, thể hiện quan điểm, giá trị, mơ ước, chia sẻ kinh nghiệm,.. và hợp tác trong các hoạt động tổ chức và học tậpTạo ra môi trường học tập thoải mái, không căng thẳng, không nặng nề, không gây phiền nhiễuCho phép có các hoạt động giải trí nhẹ nhàng, truyện vui, hài hước trong quá trình thực hiện nhiệm vụ222. Sự phù hợp với trình độ phát triển Tính tới sự phân hoá về nhịp độ học tập giữa các đối tượng HS khác nhauTính tới sự khác biệt về trình độ phát triển của HS Trình bày sáng rõ về những mong đợi của thày ở trò (nhất trí thoả thuận)Đưa ra các yêu cầu rõ ràng, tránh mơ hồ, đa nghĩa23Khuyến khích HS giúp đỡ lẫn nhauQuan sát HS học tập để tìm ra phong cách và sở thích học tập của từng HSDành thời gian đặt các câu hỏi yêu cầu HS động não và hỗ trợ từng HS Tạo điều kiện trao đổi về nhiệm vụ với HS (vòng tròn đánh giá)243. Sự gần gũi với thực tế * Nỗ lực gắn liền nội dung nhiệm vụ với các mối quan tâm của HS với thế giới thực tại xung quanh. * Tận dụng mọi cơ hội có thể để tiếp xúc với vật thực/tình huống thực.* Sử dụng các công cụ dạy học hấp dẫn (trình chiếu, video, tranh ảnh,) để “mang” HS lại gần đời sống thực tế.25Giao các nhiệm vụ có ý nghĩa với HS là những nhiệm vụ vận dụng môn họcKhai thác những đề tài vượt lên trên những giới hạn của các môn học riêng.264. Mức độ và sự đa dạng của hoạt độngHạn chế tối đa thời gian chết và thời gian chờ đợi Tạo ra các thời điểm hoạt động và trải nghiệm tích cựcTích hợp các hoạt động học mà chơi/các trò chơi giáo dụcThay đổi xen kẽ các hoạt động và nhiệm vụ học tập27Tăng cường các trải nghiệm thành công.Tăng cường sự tham gia tích cực.Đảm bảo hỗ trợ đúng mức (HS hỗ trợ lẫn nhau và hỗ trợ từ GV).Đảm bảo đủ thời gian thực hành.28Mối quan hệ giữa các mức độ hỗ trợ của GV với nhu cầu của HS Hỗ trợNhu cầuNhiềuÍtKhông cóNhiềuCân bằngTương tác tích cựcThiếu thốn(bị bỏ rơi)Ít Nhàm chánCân bằngTương tác tích cựcKhông cóTương tác không tích cựcNhàm chánCân bằng295. Phạm vi tự do sáng tạoHS có thường xuyên được lựa chọn hoạt động hay không?HS có được lên kế hoạch/đánh giá bài học, thực hiện nhiệm vụ và hoạt động hay không?Trong khuôn khổ một số nhiệm vụ nhất định, HS có được tự do xác định quá trình thực hiện và xác định sản phẩm hay không? HS có được giao nhiệm vụ trên cơ sở thực tiễn của nhà trường và thực tế của nhóm hay không?30Động viên khuyến khích HS tự giải quyết vấn đề.Đặt các câu hỏi mở, yêu cầu tự luận- thay vì các câu hỏi đóng mang tính nhắc lại (cho phép HS đào sâu suy nghĩ, sáng tạo).Tạo điều kiện và cơ hội để HS tham gia. 31

File đính kèm:

  • pptcac ppdh tich cuc.ppt