Một số vấn đề về chương trình môn Lịch sử ở trường THCS - Vũ Thị Ngọc Anh
MỤC TIÊU
Củng cố, bổ sung những hiểu biết về
CT môn Lịch sử ở THCS(chuẩn CT)
Củng cố, bổ sung những hiểu biết về
ĐGKQHT môn Lịch sử ở THCS
( xây dựng ma trận)
n phải và có thể đạt được ) - là thành phần của CT* Vai trò Vai trò của chuẩn KT,KNChuẩn KT,KN là căn cứ để: Biên soạn SGK và các tài liệu hướng dẫn dạy học, kiểm tra đánh giá Chỉ đạo, quản lí, thanh tra, kiểm tra dạy học, sinh hoạt chuyên môn và bồi dưỡng Xác định mục tiêu của mỗi giờ học, của quá trình DHXác định mục tiêu kiểm tra, đánh giá đối với từng bài kiểm tra, bài thi;đánh giá kết quả giáo dục môn họcYêu cầu DH bám sát chuẩn KT,KNYêu cầu chung: Căn cứ vào chuẩn KT,KN để xác định mục tiêu bài học. Nhằm đạt các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về KT,KNKhông quá tải, không quá lệ thuộc hoàn toàn vào SGKYêu cầu DH bám sát chuẩn KT,KNĐối với CBQL:Nắm vững yêu cầu DH bám sát chuẩn KT,KNĐối với GV:Bám sát chuẩn KT,KN để thiết kế bài học đạt mục tiêu cơ bản, tối thiểu Không quá tải, không quá lệ thuộc hoàn toàn vào SGKChú ý tính phù hợp khi mở rộng, liên hệHoạt động 4Nêu những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện theo hướng dẫn về điều chỉnh nội dung dạy học môn Lịch sử ở THCS ( tháng 8/2011). Thuận lợi.Khó khăn.Hoạt độngKhi thiết kế kế hoạch bài học/giáo án, bạn thường dựa vào các tài lệu nào? Trong các tài liệu đó thì tài liệu nào là quan trọng nhất? Tại saoHoạt độngThảo luận về một kế hoạch bài học/giáo án( trích đoạn) Nội dung 2 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN LỊCH SỬ THCS (XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KiỂM TRA)Hoạt động 8Nêu qui trình biên soạn bài kiểm tra (1 tiết/ học kì để đánh giá kết quả học tập của học sinh)? Khi lựa chọn nội dung đánh giá, bạn thường căn cứ vào những tài liệu nào? Tài liệu nào là quan trọng nhất? Vì saoTheo bạn, mục đích quan trọng nhất của ĐGKQHT của HS là gì?Bạn thường gặp những khó khăn gì khi thực hiện đánh giá kết quả học tập môn Lịch sử của HS THCSCơ sở pháp lýChương trình giáo dục phổ thông cấp THCS và cấp THPT ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo đã nêu rõ:Đánh giá kết quả giáo dục của học sinh ở các môn học và hoạt động giáo dục trong mỗi lớp nhằm “xác định mức độ đạt được mục tiêu giáo dục, làm căn cứ để điều chỉnh quá trình giáo dục, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện”. Đánh giá kết quả giáo dục của học sinh ở các môn học và hoạt động giáo dục phải “căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ của từng môn học và hoạt động giáo dục ở từng lớp, cấp học”Hướng dẫn biên soạn đề kiểm tra ( Kèm theo công văn số 8773/BGDĐT- GDTrH)Đánh giá kết quả học tập của HS cần sử dụng phối hợp nhiều công cụ, phương pháp và hình thức khác nhau. Đề kiểm tra là một trong những công cụ được dùng khá phổ biến để đánh giá kết quả học tập của HS Để biên soạn đề kiểm tra, cần thực hiện theo qui trình sau:Bước 1. Xác định mục đích, yêu cầu của đề kiểm traCăn cứ vào mục đích, yêu cầu của việc KTCăn cứ chuẩn KT,KN của CT & thực tế HT của HSBước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra Đề KT viết có các hình thức sau: * Đề KT tự luận * Đề KT TNKQ * Đề KT kết hợp cả TL & TNKQ ( nên có nhiều phiên bản khác nhau/ cho HS làm trước phần TNKQ, thu bài rồi mới phát đề tự luận)Bước 3.Thiết lập ma trận đề kiểm tra Lập một bảng có 2 chiều: một chiều là nội dung/ mạch KT,KN chính cần ĐG, một chiều là các cấp độ nhận thức của HS theo các cấp độ : - Nhận biết - Thông hiểu - Vận dụng ( thấp, cao) *Trong mỗi ô là chuẩn KT,KN CT cần ĐG, tỉ lệ % số điểm, số lượng câu hỏi và tổng điểm của các câu hỏi* Số lượng CH từng ô tùy thuộc vào mức độ quan trọng của mỗi chuẩn cần ĐG, thời gian làm bài KT & trọng số điểm qui định cho từng mạch KT, từng cấp độ nhận thứcCác bước cơ bản thiết lập ma trận đề kiểm tra: B1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương...) cần kiểm tra; B2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy;B3. Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...);B4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra;B5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với tỉ lệ %;B6. Tính tỉ lệ %, số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng;B7. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột;B8. Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột;B9. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết. Một số lưu ý khi XDMT- Khi viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy:+ Chuẩn được chọn để đánh giá là chuẩn có vai trò quan trọng trong chương trình môn học. Đó là chuẩn có thời lượng quy định trong phân phối chương trình nhiều và làm cơ sở để hiểu được các chuẩn khác. + Mỗi một chủ đề (nội dung, chương...) nên có những chuẩn đại diện được chọn để đánh giá.+ Số lượng chuẩn cần đánh giá ở mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với thời lượng quy định trong phân phối chương trình dành cho chủ đề (nội dung, chương...) đó. Nên để số lượng các chuẩn kĩ năng và chuẩn đòi hỏi mức độ tư duy cao (vận dụng) nhiều hơn.Lưu ý ( tiếp)- Quyết định tỉ lệ % tổng điểm phân phối cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...):Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra, căn cứ vào mức độ quan trọng của mỗi chủ đề (nội dung, chương...) trong chương trình và thời lượng quy định trong phân phối chương trình để phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho từng chủ đề.Lưu ý (tiếp)- Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứngCăn cứ vào mục đích của đề kiểm tra để phân phối tỉ lệ % số điểm cho mỗi chuẩn cần đánh giá, ở mỗi chủ đề, theo hàng. Giữa ba cấp độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng theo thứ tự nên theo tỉ lệ phù hợp với chủ đề, nội dung và trình độ, năng lực của học sinh. Căn cứ vào số điểm đã xác định để quyết định số điểm và câu hỏi tương ứng, trong đó mỗi câu hỏi dạng TNKQ phải có số điểm bằng nhau. Nếu đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trắc nghiệm khách quan và tự luận thì cần xác định tỉ lệ % tổng số điểm của mỗi một hình thức sao cho thích hợp.Bước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận Việc biên soạn câu hỏi theo ma trận cần đảm bảo nguyên tắc: loại câu hỏi, số câu hỏi và nội dung câu hỏi do ma trận đề quy định, mỗi câu hỏi TNKQ chỉ kiểm tra một chuẩn hoặc một vấn đề, khái niệm. Để các câu hỏi biên soạn đạt chất lượng tốt, cần biên soạn câu hỏi thoả mãn các yêu cầu sau: (ở đây trình bày 2 loại câu hỏi thường dùng nhiều trong các đề kiểm tra)Yêu cầu đối với câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọnCH phải ĐG được những nội dung quan trọng của CTCH phải phù hợp với các tiêu chí ra đề KT và số điểm tương ứngCâu dẫn phải đặt ra CH trực tiếp hoặc một vấn đề cụ thểKhông nên trích dẫn nguyên văn những câu có sẵn trong SGKDiễn đạt CH phải tường minh, dễ hiểuPhương án nhiễu phải hợp líPhương án sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận thức sai lệch của HSĐáp án đúng của CH này phải độc lập với đáp án đúng của các CH khác Phần lựa chọn phải thống nhất và phù hợp với nội dung của câu dẫnMỗi CH chỉ có một đáp án đúng, chính xác nhấtKhông đưa ra phương án: Tất cả các đáp án trên đều đúng/ không có phương án đúng Yêu cầu đối với câu hỏi tự luậnCH phải đánh giá nội dung quan trọng của CTCH phải phù phù hợp với các tiêu chí ra đề KT về mặt trình bày và số điểm tương ứngCH yêu cầu Hs vận dụng KT vào tình huống mớiCH thể hiện nội dung và cấp độ cần đoNội dung CH đặt ra một yêu cầu và hướng dẫn cụ thể về cách thực hiện yêu cầu đóYêu cầ của CH phải hiểu nhiều hơn là ghi nhớ những khái niệm, thông tinNgôn ngữ sử dụng trong CH phải truyền tải được hết những yêu cầu của đề KTCH nên gợi ý về: Độ dài của bài luận, thời gian cũng như các tiêu chí cần đạtNếu CH yêu cầu HS nêu quan điểm và chứng minh cho QĐ đó thì CH phải nêu rõ mức độ HS phải lập luận để chứng minh quan điểm của mình Bước 5.Xây dựng hướng dẫn chấm( đáp án) và thang điểmYêu cầu: - Nội dung: Khoa học và chính xác - Cách trình bày: Cụ thể, chi tiết nhưng ngắn gọn, dễ hiểu, phù hợp với ma trận đề KT ( khuyến khích GV sử dụng KT Rubric trong tính điểm) Bước 6.Xem xét lại việc biên soạn đề KTĐôí chiếu từng CH với hướng dẫn chấm/ đáp ánĐối chiếu từng CH với ma trận đề ( có phù hợp chuẩn không? Số điểm có thích hợp không? Thời gian làm bài có phù hợp không?Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm Thiết kế mục tiêu học tập44 Sử dụng thang Bloom (đã chỉnh sửa vào năm 2001)Cấp độ tư duyCấp caoCấp thấp- Sáng tạo- Đánh giá- Phân tích- Áp dụng- Hiểu- BiếtTư duy cấp caoTư duy cấp thấp Anderson và Krathwohl, 2001Cấp độ tư duyĐộng từ chính1BiếtXác định, mô tả, vẽ, tìm, dán nhãn, kể, liệt kê, tìm vị trí, ghi nhớ, đặt tên, thuộc lòng, nhận biết, lựa chọn, thuật lại, viết,45Sử dụng thang Bloom đã chỉnh sửa nhằm thiết kế các mục tiêu học tập cho học sinhCác động từ chính tương ứng với 6 cấp độ tư duy:Cấp độ tư duyĐộng từ2HiểuMinh hoạ, diễn đạt lại, trình bày lại, tóm tắt, phân biệt, giải thích, lập dàn ý, 3Áp dụngLựa chọn, liên hệ, phân loại, thu thập, xây dựng, phát hiện, diễn kịch, vẽ, thực hiện , triển khai, làm mô hình, sửa đổi, chuẩn bị, làm ra sản phẩm/sản xuất, chứng minh, thực hành, sử dụng, 46Cấp độ tư duyĐộng từ4Phân tíchPhân tích, phân loại, nghiên cứu, điều tra, so sánh, đối chiếu, tách biệt, lựa chọn, phân biệt,5Đánh giáĐánh giá, đề xuất, chứng minh, phê phán, xếp loại, nhận xét, xem xét, kiểm tra, xếp hạng, quyết định, 47Cấp độ tư duyĐộng từ 6Sáng tạoTạo ra, bổ sung, xây dựng, soạn thảo, thiết kế, sáng chế, phát triển, xây dựng giả thuyết, tưởng tượng, phát minh, đổi mới, lập kế hoạch, dự đoán, đề xuất, 48Hoạt độngThực hành thiết kế đề kiểm tra 45 phút/học kì môn lịch sử ở THCS theo hướng dẫn biên soạn đề kiểm tra(Kèm theo công văn số 8773/BGD&ĐT-GDTrH ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ GD&ĐT)Hoạt độngThảo luận/ chia sẻ toàn lớp về đề kiểm tra (ma trận)Kết luậnĐánh giá KQHT của HS là quá trình thu thập và xử lí thông tin về trình độ, khả năng thực hiện mục tiêu của HS, về tác động và nguyên nhân của tình hình đó nhằm tạo cơ sở cho những quyết định sư phạm của GV và nhà trường để HS học tập ngày một tiến bộ hơnĐổi mới đánh giá phải gắn với việc thực hiện cuộc vận động “ nói không với tiêu cực và bệnh thành tích trong giáo dục”, ; Coi trọng việc phân tích kết quả kiểm tra, qua đó GV điều chỉnh hoạt động dạy học, hướng dẫn giúp đỡ HS phát huy điểm mạnh , khắc phục điểm yếu trong HT; các cấp quản lí cũng điều chỉnh các hoạt động dạy và học( Thông báo số 287/TB-BGD&ĐT- 2009)Xin chân thành cảm ơn
File đính kèm:
- ngu_van.ppt