Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng - Đề tài: Xây dựng và sử dụng bài tập nhận thức nhằm nâng cao kỹ năng giải bài tập trong dạy học chương II "các quy luật di truyền" sinh học lớp 12 ban KHTN

1. Hiện trạng

+ Học sinh lớp 12 ban KHTN tại trường THPT Phạm Văn Đồng tỉnh Đăk Nông rất lúng túng khi giải bài tập về các quy luật di truyền.

+ Giải pháp đã tác động: Giáo viên dạy theo trình tự hướng dẫn của sách giáo viên môn Sinh học lớp 12 ban KHTN; đồng thời giáo viên trách phạt hoặc cho điểm kém.nhưng kết quả không đạt được như mong muốn.

 

doc9 trang | Chia sẻ: ngochuyen96 | Lượt xem: 988 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng - Đề tài: Xây dựng và sử dụng bài tập nhận thức nhằm nâng cao kỹ năng giải bài tập trong dạy học chương II "các quy luật di truyền" sinh học lớp 12 ban KHTN, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
p án có phản ánh đúng mục tiêu của đề tài nghiên cứu hay không.
	- Kiểm tra độ tương quan với điểm số các bài kiểm tra trên lớp gần nhất với kết quả bài kiểm tra thuộc đề tài NCKHSPUD của môn Sinh học. 
6. Phân tích dữ liệu
*Bảng so sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động
Nhóm thực nghiệm
Nhóm đối chứng
ĐTB
L1: 6.80; L2: 6.80
L1: 5.30; L2: 5.30
Độ lệch chuẩn
L1: 1.11 ; L2: 1.28
L1: 1.38; L2: 1.34
Giá trị của T - test
L1: 0,00027 ; L2: 0.00043
Chênh lệch giá trị TB chuẩn SMD
L1: 1.09 ; L2: 1.12
 - Như trên đã chứng minh rằng kết quả 02 nhóm trước tác động là tương đương. Sau tác động kiểm chứng chênh lệh ĐTB bằng T-Tesr cho kết quả P(L1) = 0.00027 và P(L2) = 0.00043, cho thấy: sự chênh lệch ĐTB nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng rất có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả ĐTB nhóm thực nghiệm cao hơn ĐTB nhóm đối chứng là không ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động.
 - Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn: 
 + ES(L1) = (6.80 - 5.30)/1.38 = 1.09
 + ES(L2) = (6.80 - 5.30)/1.34 = 1.12
Điều đó cho thấy mức độ ảnh hưởng của việc xây dựng và sử dụng bài tập nhận thức đến ĐTB học tập của nhóm thực nghiệm là rất lớn.
 Giải thuyết của của đề tài "Xây dựng và sử dụng bài tập nhận thức để dạy chương các quy luật di truyền sẽ làm tăng khả năng giải bài tập của học sinh" đã được kiểm chứng. 
7. Kết quả
 * Giải thuyết của của đề tài "Xây dựng và sử dụng bài tập nhận thức để dạy chương các quy luật di truyền sẽ làm tăng khả năng giải bài tập của học sinh" đã được kiểm chứng.
* Kết luận:
Qua việc xây dựng và sử dụng bài tập nhận thức chương “Quy luật di truyền” của chương trình Sinh học 12 đã nâng cao kỹ năng giải bài tập phần quy luật di truyền cho học sinh.
* Khuyến nghị:
Đối với giáo viên: cần phải khai thác, xây dựng và sử dụng bài tập nhận thức để giúp học sinh có kỹ năng thành thạo trong việc làm bài tập khi học các quy luật di truyền sinh học lớp 12.
Với kết quả trên cần nhân rộng mô hình dạy học thông qua bài tập nhận thức cho học sinh, không chỉ ở chương các quy luật di truyền mà còn ở những chương có đặc thù tương tự. Thậm chí mở rộng vấn đề nghiên cứu này trong các môn học như hoá học, toán học
PHỤ LỤC
ĐỀ KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG LẦN I
Họ và tên: .Lớp:..
1. Phần trắc nghiệm (5 điểm). Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. 
Câu 1. Kiểu gen nào được viết dưới đây là không đúng:
    A. AB/ab.	    B. Ab/aB.	    C. Aa/bb.	    D. Ab/ab.	    
Câu 2. Ở cà chua gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Số kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen:
    A. 2.	    B. 8.	    C. 6.	    D. 4.	
Câu 3. Ở cà chua gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Phép lai giữa hai thứ cà chua thân cao, quả tròn dị hợp tử ở thế hệ sau sẽ thu được tỷ lệ phân tính:
    A. 3:1.	B. 1:2:1.	    C. 3:3:1:1.	    D. 9:3:3:1.	
Câu 4. Trong trường hợp trội hoàn toàn, phép lai nào cho tỉ lệ kiểu hình: 1:1 
 A. Aa x Aa.	B. Aa x aa.	C. AA x Aa.	D. aa x aa.
Câu 5. Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai Aabb × aaBb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 
 A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 1 : 1.	 C. 3 : 1.	D. 9 : 3 : 3 : 1.
Câu 6. Theo quy luật phân li độc lập, một cá thể có kiểu gen AaBbCCDd có thể tạo bao nhiêu loại giao tử:
 A. 3.	 B. 4.	C. 6.	 D. 8. 
Câu 7. Kiểu gen AB/ab có xảy ra hoán vị giũa gen B và b với tần số là 18%, tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ là bao nhiêu %?
A.10%	B.9%	C. 36%	D. 30%
Câu 8. Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp (A1,a1,A2,a2,A3,a3), chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Chiều cao của cây thấp nhất là:
 A. 90 cm. 	B. 120cm.	C. 80 cm.	D. 60cm.
Câu 9. Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt xanh- trơn đời lai thu được tỉ lệ 1 vàng -trơn:1 xanh -trơn. Thế hệ P có kiểu gen:
 A. AaBb x Aabb. B. AaBB x aaBb. C. Aabb x AaBB. D. AaBb x AABB.
Câu 10. Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là: 
 A. aaBb × Aabb. B. Aabb × AaBB. C. AaBb × AABb. D. AaBb × aabb.
2. Phần tự luận (5 điểm). 
Ở đậu Hà lan. Khi tiến hành cho giao phấn giữa cây mang hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, nhăn. Thế hệ F1 thu được 100% hạt vàng, trơn. Tiếp tục cho F1 tạp giao với nhau. Kết quả F2 thu được 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh nhăn. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
ĐÁP ÁN KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG LẦN I
1. Phần trắc nghiệm (Thang điểm: 0,5 điểm/câu).
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
C
D
A
B
A
D
B
A
B
A
2. Phần tự luận. 
Phần nội dung
Biểu điểm
- Biện luận được tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội.
1
- Quy ước gen.
1
- Viết sơ đồ lai.
2
- Trả lời tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2.
1
ĐỀ KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG LẦN II
Họ và tên: .Lớp:..
1. Phần trắc nghiệm (5 điểm). Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. 
Câu 1. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:
A. 3/256. B. 1/16.	C. 81/256.	D. 27/256.
Câu 2. Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ. 
A. 24%. B. 48%.	C. 12%.	D. 76%.
Câu 3. Kiểu gen AB/ab có xảy ra hoán vị giũa gen B và b với tần số là 18%, tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ là bao nhiêu %?
A.10%	B.9%	C. 36%	D. 30%
Câu 4. Tính trạng thân cây do một gen quy định và có tính trội hoàn toàn. Cho cây thân cao dị hợp tự thụ phấn, thế hệ lai phân ly theo tỷ lệ nào?
A. 1: 1	B. 3:1	C. 9: 7	D.1: 2: 1
Câu 5. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là
A. AaBb x Aabb. B. AaBB x aaBb. C. AaBb x AaBb. D. Aabb x AaBB. 
Câu 6. Ở mèo, gen B quy định màu lông đen nằm trên NST giới tính X, gen b quy định màu lông hung, mèo cái dị hợp về gen này có màu lông tam thể do B trội không hoàn toàn. Mẹ tam thể x bố đen, màu lông của mèo con sẽ là:
A. Mèo cái toàn đen, mèo đực 50% đen: 50% hung. 
B. Mèo cái 50% đen: 50% tam thể, mèo đực 100% đen.
C. Mèo cái 50% đen: 50% tam thể, mèo đực 100% hung.
D. Mèo cái 50% đen: 50% tam thể, mèo đực 50% đen: 50% hung.
Câu 7. Ở cà chua, gen qui định tính trạng hình dạng quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả bầu dục. Lai cà chua quả tròn với cà chua quả bầu dục thu được F1 toàn cây quả tròn. Cho các cây F1 giao phấn, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 3 : 1. B. 1 : 1.	C. 9 : 3 : 3 : 1.	D. 1: 2 : 1. 
Câu 8. Trong quy luật phân ly độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản. Tỷ lệ kiểu gen ở F2:
    A. (3:1)n B. (1:2:1)2    C. 9:3:3:1 D. (1:2:1)n    
74. Trong quy luật phân ly độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản. Số loại kiểu gen ở F2:
    A. 3n B. 2n    C. (1:2:1)n D. 64    E. 16
Câu 9. Phép lai giữa hai cỏ thể cú kiểu gen AaBbDd x aaBBDd với cỏc gen trội là trội hoàn toàn sẽ có:
    A. 4 kiểu hình : 4 kiểu gen 	    B. 8 kiểu hình : 27 kiểu gen 
    C. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen 	    D. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen 
Câu 10. Ở cà chua quả đỏ (D) là trội đối với quả vàng (d), nên khi lai giữa hai thứ cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F1 và F2. Khi lai phõn tớch cỏc cõy F1, F2 sẽ xuất hiện kết quả:
    A. Toàn quả đỏ. B. 1 quả đỏ : 1 quả vàng.     
 C. 3 quả vàng : 1 quả đỏ.     D. 3 quả đỏ : 1 quả trắng.    
2. Phần tự luận (5 điểm). 
Ở một loài TV, gen A - thân cao trội hoàn toàn so với gen a - thân thấp, gen B - quả tròn trội hoàn toàn so với gen b - quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp NST. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con PL theo TL: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1.
ĐÁP ÁN KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG LẦN II
1. Phần trắc nghiệm (Thang điểm: 0,5 điểm/câu).
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
D
B
C
B
C
D
A
D
A
B
2. Phần tự luận. 
Phần nội dung
Biểu điểm
- Biện luận được tính trạng biểu hiện ở P là tính trạng trội.
1
- Quy ước gen.
1
- Viết sơ đồ lai.
2
- Trả lời tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F1.
1
BẢNG ĐIỂM 
LỚP THỰC NGHIỆM
Stt
Họ và tên
Điểm kiểm tra trước tác động
Điểm kiểm tra sau tác động
Lần 1
Lần 2
1
Trịnh Thiên Thuý Anh
4
8
8
2
Nguyễn Nhật Thuỳ Anh
5
6
6
3
Lâm Chấn Bình
6
7
7
4
Mã Hoàng Kỵ Chiến
4
7
8
5
Sương Hồng Chung
4
6
5
6
Lê Ngô Quyền Dương
5
6
6
7
Phúc Bảo Duy
5
7
7
8
Phùng Hùng Huyên
4
8
8
9
Bảo Trân Thiên Kim
5
6
5
10
Nguyễn Hoàng Kiều 
4
5
6
11
Trịnh Duy Phi Minh
6
7
7
12
Đàm Mạnh Ninh
3
7
7
13
Thanh Vân Hồng Phi
5
6
6
14
Đoàn Ngô Thuý Quỳnh
7
8
8
15
Vương Tường Quan
5
6
6
16
Tống Hoàng Quân
4
5
4
17
Trần Nhật Thanh Thảo
5
6
7
18
Lê Thanh Thu Thuỷ
4
8
8
19
Phước Thị Biên Thuỳ
7
8
8
20
Nguyễn Khôi Uyên
6
9
9
BẢNG ĐIỂM 
LỚP ĐỐI CHỨNG
Stt
Họ và tên
Điểm kiểm tra trước tác động
Điểm kiểm tra sau tác động
Lần 1
Lần 2
1
Nguyễn Thùy An
5
6
6
2
Lê Hồng Ân
6
7
7
3
Lý Thị Bình
5
6
6
4
Hoàng Bân
5
6
5
5
Nguyễn Duy Bộ
6
5
5
6
Phùng Văn Bê
7
5
6
7
Huỳnh Lâm Chấn
5
5
5
8
Nguyễn Phúc Chiến
6
6
5
9
Trần Lâm Chung
4
5
6
10
Nguyễn Công Chứng
6
4
4
11
Bùi Sĩ Long
4
3
3
12
Trần Lô
3
4
4
13
Nguyễn Lợi
6
5
6
14
Nguyễn Minh
5
7
6
15
Trần Mộng
5
4
4
16
Nguyễn Mơ
5
5
5
17
Đàm Ninh
5
4
4
18
Nguyễn Thị Kiều
3
4
4
19
Lê Uyên Phương
6
6
6
20
Nguyễn Văn Quốc
7
9
9

File đính kèm:

  • docKHUNG NGHIEN CUU.doc
  • docKE HOACH NGHIEN CUU.doc
  • xlsTHONG KE DAK NONG.xls
Bài giảng liên quan