Những kĩ năng cả bản cần biết khi sử dụng bộ Office trong soạn thảo và lưu trữ văn bản chuyển đổi mã Fonts; Chuyển đổi định dạng văn bản - Năm 2009

b) Lưu ý:

Mỗi lần chỉ lấy được một thanh như vậy để lấy đủ các thanh chúng ta phải thao tác 3 lần (nhấn chuột phải trên thanh Menu rồi chọn tên các thanh).

Khi muốn sắp xếp các thanh xuất hiện theo ý muốn chúng ta có thể khắc phục bằng cách nhấn chuột trái vào góc bên trái của mỗi thanh có 4 dấu chấm. Lúc đó chuột chuyển thành chữ thập có 4 mũi tên ra 4 hướng. Giữ chuột trái và rê chuột về vị trí thích hợp.

 

ppt94 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 302 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Những kĩ năng cả bản cần biết khi sử dụng bộ Office trong soạn thảo và lưu trữ văn bản chuyển đổi mã Fonts; Chuyển đổi định dạng văn bản - Năm 2009, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
(ta không cần nhập vào).Sau đó nhấn nút Muốn sử dụng chức năng gõ tắt ta chỉ việc gõ cụm ký tự đã định nghĩa rồi nhấn thanh cách (Space Bar) trên bàn phím. Hiện thông báo văn những thay đổi của văn bản ; Mục đích: Giúp theo dõi quá trình văn bản đã thay đổi những gì? (thay đổi bao gồm cấu trúc, từ và cụm từ đã thay đổi). Điều này rất quan trọng khi văn bản đã hiệu chỉnh đầy đủ chính xác nhưng sau vài giờ hoặc vài ngày không biết vì lý do nào đó mà đã bị thay đổi. 5. Đóng mở chức năng theo dõi thay đổi văn bảnHình sau minh họa chức năng của Markup cho ta thấy nội dung văn bản đã được thay đổi.Từ đã được xóa đi là “â” thay vào bằng chữ “ă” Các thao tác bật tắt chức năng theo dõi thay đổi văn bản (Trên thanh trạng thái ở cuối màn hình soạn thảo)Chức năng “TRK” bị ẩn nghĩa là chức năng theo dõi quá trình thay đổi chưa được thực hiện. Ta kích đúp chuột vào đó thì “TRK” hiện lên chức năng theo dõi thay đổi của văn bản được thực hiện.Muốn hiện lên những thay đổi ta chọn View\Markup Tắt thông báo thay đổi của văn bản ta nhấn tiếp vào . Lưu ý khi đang soạn thảo cần tắt chế độ “Markup” hiển thị thông báo để tránh phiền hà trong soạn thảo.C. Thiết lập một số chức năng trong Option để khắc phục một số lỗi.1. Loại bỏ đường kẻ lượn sóng màu (đỏ hoặc xanh) bên dưới các từ hình H: 57M Khắc phục hiện tượng này ta thực hiện như sau: - Chọn Tools\Option \ Spelling Grammar bỏ dấu kiểm tra như hình 1. ta được hình 2 sau đó nhấn OK hiện tượng trên không còn nữa. Hình 1Hình 22. Khắc phục lỗi nhảy cách ký tự khi gõ dấu: Ví dụ khi ta gõ từ Hà Nội thì nó nhảy thêm khoảng trống vào giữa chữ H và chữ à cụ thể là: “H à N ội”... * Chọn Tools\Option * Cách khắc phục:- Chọn thẻ Edit:Thông thường ta bỏ dấu chọn chức năng:thì không còn hiện tượng nhảy chữ có dấu, nhưng bị mất đi một số chức năng khác.Ta nên chọn chức năng tại nút lệnh hội thoại xuất hiện như hình 1hình 1Bỏ dấu chọn tại mục như hình này rồi nhấn OK hiện tượng nhảy chữ được khắc phục.3. Khắc phục lỗi khi dùng AutoShapes Thường khi vào chức năng Draw thì xuất hiện khung hình. Cách khắc phục để không xuất hiện khung hình:  Chọn: Tools\OptionChọn Thẻ General bỏ chức năng tự động hiện hình chữ nhật khi chọn: Automatcally create canvas when inserting AutoShapes rồi nhấn OK.Trong quá trình soạn thảo nhiều khi ta phải ghép nhiều file thành 1 file. Để không mất thời gian mở từng file thì ta làm như sau:GHÐp nhiÒu File trong Word Chọn thực đơn Insert chọn FileChọn file cần ghép sau đó chọn InsertNHóNG EXCEL VµO WORD 	Giúp cho khi soạn thảo văn bản có bảng biểu cần tính toán các phép tính tỷ lệ %, nhân, chia mà các bảng trong Word không thực hiện được.	Cho ta bảng tính uyển chuyển xê dịch dễ dàng, căn trái, căn phải thuận lợi. Thực hiện các thao tác như trên Excel.1. Các bước thao tác và những chú ý: Trên thanh công cụ chọn biểu tượng rồi rê chuột để chọn số dòng số cột như hình bên:Nhấn chuột trái thì bảng tính xuất hiện như hình:Trong bảng tính ta thao tác tương tự như trong Excel. Bước 1: Chuẩn bị mẫu và danh sách.Bước 2: Tiến hành trộn.Bước 3: In các các mẫu đã được trộn.Trén th­: Mai Merge a.Chuẩn bị Biểu mẫuDanh sáchb. Các thao tác trộn:	- Mở bảng mẫu như hình:c) Lấy thanh trộn thư (Mail Merge). Chọn: Tools\Lestters and Maillings\Show Mail Merge ToolbarTrên giao diện soạn thảo của Word xuất hiện thêm thanh công cụ giúp trộn thư.Thanh được thêmChọn vào mụchội thoạiTại hội thoại này ta mở file dữ liệu nguồn.Trên thanh trộn thư các nút lệnh ẩn đã được xuất hiện ta chọn lệnhhình 1hình 2 Trong hội thoại này ta chọn các trường (Fields) đặt vào nơi cần trộn và nhấn nút Insert. Mỗi lần chỉ đưa ra 1 trường kết quả. Trên thanh Mail Merge, nhấn vào View Merged Data thì xuất hiện thông tin tên trường đưa vào mẫu:Khi in nhấn vào nút để các chỗ được trộn không còn chức năng đánh dấu (màu đen)Mét sè hµm hay dïng trong Excel Các hàm nêu trong tài liệu thường hay dùng trong nhà trường để chuẩn hóa dữ liệu như hàm Trim() dùng cắt khoảng trống Dư thừa; hàm Proper() nâng ký tự đầu của 1 từ lên chữ hoa, hàm and (&) nối các cột, hàm left() lấy chuối ký tự bên trái, Right() lấy chuỗi ký tự bên phải, Mid() lấy chuỗi ký trong chuỗi, hàm counta()Ngoài ra hàm chn() chuẩn hóa ngày; hàm sodau(), sothu2() tách điểm từ 1 cột thành nhiều cột do Dự án viết để hỗ trợ chuẩn hóa dữ liệu của học sinh khi cập nhật vào chương trình (một hình bên dưới minh họa các dữ liệu cần chuẩn hóa).Sử dụng kết hợp các hàm để chuẩn hóa (cắt bớt khoảng trắng giữa các từ và bên phải bên trái của họ và tên, nâng ký tự đầu của họ, lót, tên thành chữ hoa) và ghép cột họ lót và tên.Chuẩn hoá ngày sinh qua hàm: =chn(địa chỉ ô)Tách điểm chung trong một cột thành mỗi điểm nằm trên một cột Tên hàmCú phápGiải thíchLeft=left(a,n) a là ô chứa chuỗi ký tựn là số ký tự bên trái chuỗi được lấy ra Right=right(a,n)a là ô chứa chuỗi ký tựn là số ký tự bên phải chuỗi được lấy raMid=Mid(a,n,m)a là ô chứa chuỗi ký tựn là vị trí ký tự đầu tiên được lấy ram số ký tự được lấy ra kể từ vị trí nCountifrangerange: Vùng cần đếm.Criteria: Tiêu chuẩn để đếm Áp dụng hàm trong trường hợp thống kê số lượng theo điều kiện. Ví dụ: Khi có danh sách cán bộ giáo viên có các cột giới tính; mã ngạch bậc lương thì ta áp dụng hàm này để thống kê số nữ có ngạch bậc là 15113 Sử dụng hàm để đếm trong vùng “K4:L5” có bao nhiêu số 10 kết quả đếm có 2 số 10 trong vùng đóChuyÓn ®æi m· fontMục đích của chuyển đổi:Thống nhất bộ Font trong quá trình soạn thảo văn bản.Thuận lợi cho việc giao dịch điện tử.Chuyển đổi các văn bản đã có từ mã ABC (TCVN3) sang mã Unicode.Yêu cầu: Có bộ gõ Unikey hoặc chuyển đổi mã font Vietkeyoffice Hình 1 thể hiện đoạn văn bản đang dùng mã TCVN3 (kiểu font .VnTime)	- Hình 2 thể hiện đoạn văn bản đã được đổi sang mã UnicodeCác bước tiến hành chuyển đổi mã FontB­íc 1: ThiÕt lËp m· nguån, m· ®Ých trong UniKey Toolkit§Ó chuyÓn ®æi b¹n ph¶i cã bé gâ UnikeyMë UniKey Toolkit b»ng c¸ch nhÊn phÝm tæ hîp Ctrl+Shift+F6 xuÊt hiÖn héi tho¹i để tiÕn hµnh x¸c ®Þnh m· nguån, m· ®ÝchNÕu chuyÓn ®æi m· Font tõ TCVN3 sang Unicode b¹n chän nh­ h×nh bªn:+ Nguån: TCVN3(ABC);+ §Ých: Unicode;+ ChuyÓn m· Clipboard;+ Dïng bé Font tèi thiÓuNhÊn vµo nót ®ãng Bước 2: Đánh dấu văn bản hay đoạn văn bản cần chuyển đổiBước 3: Copy văn bản hay đoạn văn bản (Ctrl+C)Bước 4: Thực hiện lệnh chuyển mã bằng cách nhấn tổ hợp Phím: Ctrl+Shift+F9Bước 5: Dán văn bản đã được chuyển đổi bằng tổ hợp phím Ctr+VLưu ý: Trong quá trình chuyển đổi văn bản có thể không đọc được như đoạn dưới đây Chuyển đổi mã fontChuyển đổi mã font1. Mục đích của chuyển đổi:- Thống nhất bộ Font trong quá trình soạn thảo văn bản- Thuận lợi cho việc giao dịch điện tử.- Chuyển đổi các văn bản đã có từ mã ABC (TCVN3) sang mã Unicode 1. Mục đích của chuyển đổi:- Thống nhất bộ Font trong quá trình soạn thảo văn bản- Thuận lợi cho việc giao dịch điện tử.- Chuyển đổi các văn bản đã có từ mã ABC (TCVN3) sang mã Unicode.Nguyên nhân không đọc được là do chưa xác định kiểu font chữ. Ô bên trái mã Font đã được đổi sang mã Unicode, nhưng kiểu font là: Vntime. Cách khắc phục: đánh dấu văn bản đó và chuyển đổi sang Times New Romam kết quả như ô bên phải phía trên.ChuyÓn ®æi ®Þnh d¹ng v¨n b¶n: Dùng để chuyển đổi từ định dạng có đuôi mở rộng là .dọc sang PDF có đuôi mở rộng là .PDFLợi ích: văn bản không hiệu chỉnh được sau khi đã đổi định dạng sang PDF.. Các hình sau là các bước chuyển đổi và kết quả của chuyển đổiYêu cầu cài đặt Adobe PDF hoặc cài máy in ảo .Các bước tiến hành mở văn bản word. chọn \ hội thoại xuất hiện yêu cầu đặt tên File, tiếp đến nhấn Save chương trình convert tự động chuyển sang định dạng DPF.Nén dữ liệu. Mục đích làm giảm dung lượng file hoặc của thư mục chứa các file để giao dịch điện tử thuận tiện hoặc copy dữ liệu; gộp nhiều files thành 1 file. Có nhiều công cụ để nén dữ liệu winzip; winzar..Chọn nén ở dạng WinRar thường làm giảm dung lượng nhiều hơn so với nén ở dang zip.Các bước tiến hành nén* Chọn file hoặc folder (thư mục) cần nén bằng cách kích chuột trái vào file hoặc folder khi đó file hoặc folder chuyển màu xanh.* Nhấn chuột phải vào file hoặc folder cần nén xuất hiện Menu sổ dọc như hình bên* Chọn hình thức nén Archive Nút Browse cho phép chọn nơi lưu file sau khi nén.- Chức năng Archiving Options lựa chọn một số thuộc tính khi nén (xóa file hiện tại sau khi nén; tạo file có định dạng Exe khi kích đúp vào file thì tự giải nén). Tab Advanced nhằm thiết lập tính bảo mật như đinh dạng NTFS tạo Password cho file nén. Để tạo Password cho file nén chọn nút Set Password xuất hiện hình bênNhập Password vào ô Enter password vào xác nhận lại Password vào ô Reenter Password for verification hình bên dưới.Chọn Nếu chọn: sẽ hiện các ký tự đặt làm Password, không phải xác nhận Password. Chức năng này đòi hỏi khi giải nén cần phải nhập Password.Nếu chọn thì sau khi giải nén chương trình tự động tạo folder có tên là tên file nénChọn chương trình tự động nén file với tên là tên file và đuôi là “Rar” (phần trong nháy kép” ngay tại nơi lưu file gốc (file chưa nén) Chọn nén của gửi email (cách nén cần thiết cho gửi email). Chọn tạo file nén và chuyển file đã nénGiải nén (Extract): Để xem được nội dung của file nén bắt buộc phải giải nén.Bước 1: Chọn file cần giải nén.Bước 2: Nhấn chuột phải vào file nén đã được chọn xuất hiện hội thoại bên. tại hội thoại này có 3 lựa chọn để giải nén. Lựa chọn yêu cầu tìm đến thư mục cần chứa file sau khi giải nén.Lựa chọn cho phép giải nén tại nới chứa file nén.Lựa chọn tạo thư mục có tên là tên file chứa file đã giải nén cũng có tên là tên file khi nén.Hình bên hiển thị khi giải nén theo lựa chọn thứ nhất () tại hội thoại cho phép chọn nơi lưu trữ file và thiết lập các thuốc tính khi xuất fileGiíi thiÖu mét sè Website cung cÊp hÖ thèng v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt website chính phủ giúp tìm kiếm thông tin đầy đủ về các hệ thống văn bản, các website của các tỉnh thành  website của Bộ giáo dục website Dự án website tìm kiếm thông tin trang nµy gióp dÞch c¸c ng«n ng÷ kh¸c sang tiÕng ViÖt hoÆc ng­îc l¹i. ngoµi ra nã cßn cã chøc n¨ng phiªn ©m tõng tõ vµ c¸c nghÜa cña tõ

File đính kèm:

  • ppt03.Thu thuat_Word_Exel.ppt