Nội dung chương trình môn học nghề trồng rừng lớp 11

 Môn học nghề trồng rừng được sắp xếp theo một bố cục như sau:

Phần mở đầu

Chương 1 : SẢN XUẤT HẠT GIỐNG CÂY TRỒNG

 Vai trò của giống cây rừng. Nguyên tắc chọn cây lấy giống.

 Sản xuất hạt giống cây trồng

Lý thuyết : 6 tiết ; Thực hành : 6 tiết

Chương 2 :Sản xuất cây con

Lý thuyết : 9 tiết ; Thực hành : 27 tiết

Chương 3 : Trồng rừng

Lý thuyết : 12 tiết ; Thực hành : 12 tiết

Chương 4 : Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Lý thuyết : 9 tiết ; Thực hành : 9 tiết

Chương 5 : Tìm hiểu nghề trồng rừng

Lý thuyết : 3 tiết : Thực hành : 6 tiết

Tóm lại :

 Lý thuyết : 12 bài – 35 tiết

 Thực hành : 12 bàI – 60 tiết

 Ôn tập , kiểm tra : 9 tiết

 

ppt58 trang | Chia sẻ: ngochuyen96 | Lượt xem: 3468 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nội dung chương trình môn học nghề trồng rừng lớp 11, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
OÀI CÁ NUễI PHỔ BIẾNNhận biết một số đặc điểm chớnh của một số loài cỏ nuụiMụi trường sống (cần chỳ ý đến yếu tố nhiệt độ, nồng độ oxy)Tập tớnh ăn (cỏ hiền, cỏ dữ, cỏ ăn động vật, thực vật, mựn hữu cơ)Tập tớnh sinh đẻCăn cứ vào những đặc điển sinh học trờn để lựa chọn đối tượng cỏ nuụi phự hợp với từng điều kiện cụ thể, cho hiệu quả kinh tế cao Từ những đặc điểm sinh học của một số loài cỏ đó biết, học sinh cú thể suy luận ra tập tớnh sinh học ( tớnh ăn, loại thức ăn) của một loài cỏ khỏc khi cỏc em gặp C. THỨC ĂN DÙNG TRONG NUễI CÁI.Thức ăn tự nhiờn và phương phỏp gõy nuụi thức ăn tự nhiờn cho cỏ 1. Thức ăn tự nhiờn trong ao nuụi cỏ gồm cỏc loại chủ yếu sau:+ Vi khuẩn+ Thực vật : Tảo (thực vật phự du), trong nước ngọt cú đến 7 ngành tảo khỏc nhau, thực vật bậc cao+ Động vật khụng xương sống : Động vật phự du, động vật đỏy+ Mựn ba hữu cơ+Quan sỏt một số hỡnh ảnh : Tảo phự du, động vật phự du, thực vật bậc cao và động vật đỏy+ Chỳ trọng mối quan hệ thức ăn tự nhiờn trong ao, chuỗi thức ăn và hao hụt từ bậc thấp đến bậc cao, chuỗi thức ăn càng dài hao hụt càng lớnTảo lam (Thanh tảo cyanophyta) Tảo lam spirulinaTảo vàng ánh ( chrysophyta) Tảo giáp (Pyrrophyta) Tảo si líc (khuờ tảo Bacillariophyta )Tảo vàng (Xanthophyta) Tảo mắt (tảo trần Euglenophyta )Tảo lục (Chlorophyta) Thực vật nước bậc cao (rong, bốo sen, sỳng)ĐỘNG VẬT PHÙ DU Luân trùng (Rotifera)Kiếm túc (chân chèo Copepoda)Chi giác ( Rõu ngành Cladocera)Chi giác ( Cladocera ) Động vật đáy (Zoobenthos) Muỗi lắc và ấu trựng muỗi lắc	MỐI QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG AO NUễI CÁPHƯƠNG PHÁP GÂY NUễI THỨC ĂN TỰ NHIấN 2.Phương phỏp gõy nuụi thức ăn tự nhiờn cho cỏ là bún phõn (hữu cơ và vụ cơ).Bún phõn cho ao là để nuụi cỏc sinh vật thức ăn cho cỏ.- Phõn hữu cơ cú đầy đủ cỏc thành phần muối dinh dưỡng nhưng trong quỏ trỡnh phõn hủy dễ làm ụ nhiễm nguồn nước, phõn vụ cơ được tảo hấp thụ ngay nhưng khụng cú đầy đủ cỏc chất dinh dưỡng cần thiết cho tảo, kết hợp cả 2 loại phõn bún sẽ cho hiệu quả caoVềNG TUẦN HOÀN DINH DƯỠNG TRONG AOPHÂN HỮU CƠ +MUỐI Vễ CƠ HềA TANTẢO PHÙ DUVI KHUẨNĐỘNG VẬT PHÙ DU ĐỘNG VẬT ĐÁY CÁ XÁC CHẾT VÀ CHẤT THẢI CỦA ĐỘNG THỰC VẬT +VI KHUẨN PHÂN HỦYQUANG HỢP THỨC ĂN CHẾ BIẾN2. Thức ăn chế biến (thức ăn nhõn tạo) là thức ăn được cỏ sử dụng trực tiếp. Nguyờn tắc chế biến và sử dụng thức ăn chế biến :Thức ăn phải được nghiền nhỏ (cỏ khụng cú khả năng nhai nghiền nhỏ thức ăn, chủ yếu là tiờu húa húa học.Thức ăn giầu đạm nờn dựng cho cỏ nhỏPhối trộn nhiều loại thức ăn đơn lẻ với nhau để cõn đối cỏc chất dinh dưỡngKhi năng suất nuụi chưa cao thỡ khụng cần thiết phải dựng thức ăn giầu đạm nếu nguồn thức ăn tự nhiờn trong ao đảm bàoNuụi năng suất cao, khi dựng thức ăn chế biến phải đảm bảo cõn đối cỏc thành phần dinh dưỡng, loài cỏ ăn thức ăn thiờn về động vật hàm lượng đạm trong thức ăn phải caoThức ăn chế biến khi được sử lớ nhiệt cú lợi cho tiờu húa nhưng bất lợi vỡ thất thoỏt vi ta minCho cỏ ăn thức ăn nhõn tạo làm nhiều lần tốt hơn cho ăn ớt lầnNỘI DUNG THỰC HÀNH1. Quan sỏt đỏnh giỏ chất lượng nước ao cần chỳ trọng đến cỏc nội dung sau: độ pH, màu nước và độ trong của nước ao2.Nhận dạng cỏc loài cỏ nuụi ở địa phương cần nắm vững: Gọi tờn được cỏc loài cỏ nuụi, xỏc định được tớnh ăn (ăn loại thức ăn gỡ là chớnh) thụng qua quan sỏt cỏc bộ phận của cơ quan tiờu húa: lược mang, ruột, dạ dày, răng miệng, răng hầu. 3. Nhận dạng cỏc loại thức ăn tự nhiờn của cỏ cần phõn biệt được: Tảo, động vật phự du, động vật đỏy, hiểu ý nghĩa của chuỗi thức ăn4. Cỏch ủ phõn và sơ chế thức ăn : Hiểu được ý nghĩa của ủ phõn và việc chế biến thức ăn cho nuụi cỏ KĨ THUẬT SẢN XUẤT CÁ CONKhỏi niệm về giai đoạn phỏt triển của cỏ: Phụi, cỏ bột, cỏ hương, cỏ giống2. Nắm được cỏc đặc điểm dinh dưỡng, sinh trưởng của cỏ trong từng giai đoạn phỏt triển để cú biện phỏp chăm súc thớch hợp.3. Nắm vững quy trỡnh kĩ thuật ương cỏ bột thành cỏ hương từ khõu chuẩn bị ao, mật độ, chăm súc quản lớ đến khõu thu hoạchĐiểm cần chỳ ý: - Tất cả cỏc loài cỏ, trong giai đoạn từ cỏ bột lờn cỏ hương đều dựng thức ăn tự nhiờn là chớnh, vỡ vậy khõu bún phõn để nuụi cỏc sinh vật thức ăn là quan trọng.Trong giai đoạn cỏ hương cú nhiều sinh vật hại cỏ con cần phải phũng trỏnhThu hoạch là khõu quan trọng, cỏ phải được luyện ộp cẩn thwnj để trỏnh hao hụtVới cỏc loài cú sự chuyển đổi thức ăn rừ rệt (chộp, trắm cỏ) cần phải đảm bảo thời gian ương nuụi và san thưa kịp thời để trỏnh hao hụtƯƠNG CÁ HƯƠNG LấN CÁ GIỐNGNhỮNG điều cần lưu ý khi ương cỏ hương lờn cỏ giống:Trong giai đoạn cỏ giống, cỏ ăn thức ăn như cỏ trưởng thành (cú chuyển đổi từ từ)Ao ương rộng hơn và sõu hơn ao ương cỏ hươngCú thể cho cỏ ăn lọc (cỏ mố) ăn thức ăn nhõn tạo dạng bột mịn, tộ đều trờn mặt nướcCú thể nuụi ghộp nhiều loài để tận dụng hết cỏc loại thức ăn tự nhiờn cú trong ao, chỳ ý khụng ghộp cỏ trụi và trắm cỏ vỡ cạnh tranh thức ăn của nhauMật độ ương thưa thời gian thành cỏ giống rỳt ngăn.Thường sau mỗi cấp ương, mật độ giảm đi 10 lầnChăm súc, quản lớ ,thu hoạch giống như ương cỏ hương, lượng thức ăn tinh cho ăn theo số lượng cỏ (ao ương cỏ hương cho ăn theo diện tớch ao)CHO CÁ CHẫP ĐẺ Cỏ chộp bố mẹ phải nuụi riờng để trỏnh khụng cho cỏ tự đẻ trong ao.Trong ao nuụi vỗ ngoài phõn bún cần phải cho thờm thức ăn tinh, đặc biệt là thức ăn giầu đạmKhi cỏ thành thục, cho cỏ đẻ khi nhiệt độ nước trờn 180C, Cú thể cho cỏ đẻ tự nhiờn trong ao cú kớch thớch nước hoặc tiờm thuốc dục đẻ, trong ao đẻ phải cú giỏ bỏm cho trứng (loài cỏ đẻ trứng dớnh)Cú thể cho cỏ đẻ theo hướng cụng nghiệp: Tiờm thuốc dục đẻ, thụ tinh nhõn tạo, khử dớnh cho trứng và ấp trong bỡnh võyNHÂN GIỐNG CÁ Rễ PHI	Ao cho cỏ rụ phi đẻ cần : đỏy cứng, nụng, diện tớch nhỏ cỏ cũng vẫn sinh sảnThức ăn phõn bún (thức ăn tinh, phõn hữu cơ, vụ cơ) vừa dựng nuụi vỗ cỏ bố mẹ, vừa nuụi cỏ conKhi nhiệt độ trờn 240C sau 45 ngày nuụi cú thể thu hoạch cỏ conChỳ ý khi thu hoạch cỏ con vỡ cỏ khụng được đựa luyện như ao ương cỏ hương, cỏ giống.Cú thể bún nhiều phõn hữu cơ để cỏ nổ đầu vào buổi sỏng, vớt cỏ bột sang ao ương, cỏ mẹ nhanh đẻ trở lại để thu nhiều cỏ con trong thời gian đầu vụ, cú nhiều giống nuụi cỏ thịt VẬN CHUYỂN CÁ SỐNGCú 2 phương phỏp vận chuyể cỏ sống : Vận chuyển cỏ bằng tỳi ni lụng cú bơm oxi và vận chuyển hở lấy oxi từ khụng khớ (do lắc hoặc mỏy xục khớ)Trong vận chuyển cỏ khõu quan trọng nhất là luyện ộp cỏ trước khi vận chuyển, nếu cỏ khụng được luyện ộp kĩ thỡ khụng thể vận chuyển đượcKhụng vận chuyển khi cỏ no (cỏ mới bắt từ ao lờn, cỏ bột trong bể mới cho ăn xong)Vận chuyển cỏ ở nhiệt độ thấp cho tỉ lệ sống cao hơn ở nhiệt độ cao.Vận chuyển bằng tỳi bơm oxi khi nghỉ phải lắc tỳi để oxi hũa tan trong nướcMật độ vận chuyển phụ thuộc vào nhiệt độ nước, kớch thước cỏ, thời gian vận chuyển.THỰC HÀNH CHƯƠNG 21. Lựa chọn ao ương, chuẩn bị ao ươngLựa chọn ao theo những điều kiện cú thể đỏp ứng đượcChuẩn bị ao ương: quan trong nhất là làm sạch ao, tẩy vụi trừ tạp, tăng độ pH, phơi ao để thoỏt hết khớ độc trong bựn aoLấy nước vào ao phải lọc nước để trỏnh cỏ tạp và sinh vật hại cỏ theo vàoTựy điều kiện cụ thể của ao và nguồn nước mà cú thể lấy nước vào thả cỏ ngay (phải tăng cường thức ăn tinh) hoặc chờ ao lờn mầu mới thả cỏ, chỳ ý khắc phục những nhược điểm của mỗi cỏch thả cỏ cỏNUễI CÁ THƯƠNG PHẨMCỏc hỡnh thực nuụi cỏ thương phẩm (cỏ thịt): nuụi cỏ ao nước tĩnh, nước chảy, nuụi cỏ lồng, bố, ruộngnuụi đơn, nuụi ghộp. Dự nuụi hỡnh thức nào thỡ cung cần chỳ ý những điều sau đõy:Nuụi nước tĩnh, dựng phõn bún thỡ nuụi ghộp nhiều loài sẽ tận dụng hết nguồn thức ăn tự nhiờn, giỏ thành mỗi kg cỏ thấp, năng suất ao khụng cao.Nuụi nước chảy phải dựng thức ăn nhõn tạo, nuụi loài cỏ ăn thức ăn trực tiếp, giỏ thành mỗi kg cỏ cao nhưng năng suất cũng caoNuụi đơn cỏ trong ao nước tĩnh phải chọn loài cỏ chịu được nồng độ oxi thấp (cỏ tra, rụ phi), dựng thức ăn nhõn tạo để cú năng suất cao nhưng giỏ thành mỗi kg cỏ cũng cao hơn. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÁC BIỆN PHÁP KĨ THUẬT NUễI CÁ AO NƯỚC TĨNH1.Sõu ao cao bờ 2. Giống to giống tốt3. Mật độ vừa phải4. Tỉ lệ hợp lớ5. Cho ăn đầy đủ6. Đỏnh tỉa thả bự7. Phũng trừ bệnh tật tốt.8. Chu kỡ nuụi ngắn9. Chăm súc quản lớ chu đỏo10. Thu hoạch nhanh gọn, đảm bảo NUễI CÁ KẾT HỢPNuụi cỏ kết hợp là cỏch nuụi tận dụng cỏc sản phẩm phụ của một phần trong hệ canh tỏc để phục vụ cho nuụi cỏ, vỡ vậy cú thể kết hợp:Chăn nuụi với nuụi cỏTrồng trọt với nuụi cỏChăn nuụi, trồng trọt với nuụi cỏTựy theo đối tượng nuụi kết hợp, điều kiện ao (ruộng). Nuụi cỏ kết hợp cần chọn đối tượng nuụi chớnh, phụ và mật độ thả cho phự hợpNuụi cỏ nước chảy :Cú thể nuụi trong ao, lồng bố. Trung quốc ỏp dụng kĩ thuật nuụi cỏ trong bố nhỏ, mật độ cao (lồng cú KT 1m x 1m x 1m,bao bọc bằng lưới đạt năng suất 200kg/1m3/vụ, trong điều kiện tốt nhất đó đạt 600kg). Cỏ mố trắng nuụi lồng trong mụi trường dinh dưỡng trung bỡnh đạt 90kg/m3 mà khụng cho ăn (lọc thức ăn trong mụi trường) THỰC HÀNH KĨ THUẬT NUễI CÁ THƯƠNG PHẨMPhần thực hành nuụi cỏ thịt cần chỳ ý một số điểm sau đõy:Phõn bún cho ao : Khụng phải tăng lờn theo độ lớn của cỏ, thực tế phõn bún cho ao trong quỏ trỡnh nuụi luụn ở mức tối đa, vượt quỏ mức đú dễ làm ụ nhiễm nguồn nướcCho ăn thờm thức ăn nhõn tạo để nõng cao năng suất nuụi và vẫn lợi dụng được thức ăn tự nhiờn.Mật độ nuụi trong ao nước tĩnh khụng nờn quỏ dày, mật độ phụ thuộc kớch thước cỏ khi thu hoạch, kớch thước loài cỏ nuụi.Bún vụi và kớch thớch nước mới cú tỏc dụng tốt cho cỏ sinh trưởngCÁCH PHềNG TRỊ MỘT SỐ BỆNH CHO CÁ THƯỜNG GẶP1. Cỏ cú thể mặc cỏc bệnh: siờu vi trựng, vi trựng, kớ sinh trựng, nấm, suy dinh dưỡng. Một số sinh vật hại cỏ. Chữa bệnh cho cỏ gặp nhiều khú khăn và thiệt hại về kinh tế. Điều khiển cỏc yếu tố mụi trường thuận lợi cho cỏ, tăng cường sức đề khỏng, tẩy trựng mụi trường trước khi nuụi là biện phỏp phũng bệnh cú hiệu quả Dưới đõy là một số hỡnh ảnh bệnh cỏ thường gặpBỆNH ĐỐM ĐỎ (xuất huyết)Trùng bánh xe (Trichodina)Trùng mỏ neo (lernea)Bào tử trùngNấm thủy my ( Saprolegnia, Achlya)Bọ gạo – sinh vật hại cỏBắp cày - sinh vật hại cỏBọ gạo – sinh vật hại cỏSán lá đơn chủBệnh ấu trùng sán lá song chq trong mang cáBệnh ấu trùng sán lá gan trong cơ cáBệnh rận cá

File đính kèm:

  • pptNuoi ca trong rung.ppt