Phương pháp giải bài tập môn Vật lý


- Đọc kỷ đề bài :Bài toán cho biết đại lượng vật lý nào ? Cần tìm đại lượng vật lý nào ?
- Tóm tắt đề bài : Dùng các ký hiệu đã học để tóm tắt đề bài.
- Vẽ hình nếu cần thiết.

 

ppt34 trang | Chia sẻ: nbgiang88 | Lượt xem: 1257 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phương pháp giải bài tập môn Vật lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
CHUYÊN ĐỀPHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬPTRÒ CHƠI Ô CHỮ TRÒ CHƠI Ô B Ì N H CHIA ĐỘA N T O À N Đ I Ệ NN H I Ệ T V Ậ N T Ố CT Ầ N S ỐG Ư Ơ N G P H Ẳ N GV Ô N K ẾV Ậ T D Ẫ N Đ I Ệ NL Ự C Đ Ẩ Y HIỆU ĐIỆN T H Ế Q U Á N T Í N H1234567891011TRÒ CHƠI Ô CHỮ B Ì N H CHIA ĐỘA N T O À N Đ I Ệ NN H I Ệ T V Ậ N T Ố CT Ầ N S ỐG Ư Ơ N G P H Ẳ N GV Ô N K ẾV Ậ T D Ẫ N Đ I Ệ NL Ự C Đ Ẩ Y HIỆU ĐIỆN T H Ế Q U Á N T Í N HTìm Từ BÀI TẬP VẬT LÍQuán Tính Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật? (8 ô chữ )An toàn điệnQui tắc khi sử dụng điện ?(10 ô chữ)NhiệtMột tác dụng của dòng điện. (5 ô chữ) Gương PhẳngVật phẳng nhẵn phản xạ hầu hết ánh sáng chiếu tới nó ? (10 ô chữ)Tần sốSố lần dao động trong một giây ?(5 ô chữ)Vôn kếDụng cụ để đo Hiệu điện thế.(5 ô chữ)Bình chia độDụng cụ để đo thể tích chất lỏng.(10 ô chữ) Lực tương tác hai điện tích cùng loại (6 ô chữ) Lực đẩyĐại lượng đặc trưng cho tốc độ nhanh chậm của chuyển động (6 ô chữ)Vận tốc Số chỉ trên vôn kế (11 ô chữ) Hiệu điện thế Dòng điện chạy qua vật này. (10 ô chữ) Vật dẫn điệnBÀI TẬP VẬT LÍPHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝPHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HOÀ VANGChuyên đề : PHƯƠNG PHÁP GIẢI Tổ : VẬT LÝNăm học :2007-2008TRƯỜNG THCS NGUYỄN PHÚ HƯỜNGPHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝBài tập : Một đoàn tàu xem như chuyển động đều trong thời gian 1,5 h đi được quãng đường 81 km .Tính vận tốc của đoàn tàu ra m/s.  - Đọc kỷ đề bài :Bài toán cho biết đại lượng vật lý nào ? Cần tìm đại lượng vật lý nào ? - Tóm tắt đề bài : Dùng các ký hiệu đã học để tóm tắt đề bài. - Vẽ hình nếu cần thiết.Bước 1 : Tìm hiểu đầu bài - Muốn tìm đại lượng cần tính ta vận dụng công thức nào (Định luật nào ?) - Xác định công thức (Định luật) cần dùng .Bước 2 : Lập kế hoạch giải :Lưu ý : Với những bài toán phức tạp mối liên hệ này không trực tiếp tìm ra ngay mà phải thông qua bài toán phụ . - Ghi các biểu thức bằng chữ . - Thay các trị số đã biết vào biểu thức ( Trước khi thay các trị số vào biểu thức phải xem đơn vị có phù hợp hay chưa , nếu chưa ta phải đổi đơn vị cho phù hợp.Bước 3 : Tiến hành giải  - Kết quả có phù hợp với thực tế không ? - Cách tính , đơn vị đúng hay chưa ?Bước 4: Kiểm tra kết quảCần kiểm tra :PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝBước1: Tìm hiểu đề bàiBước 2 : Lập kế hoạch giải Bước 3 :Tiến hành giảiBước 4 : Kiểm tra kết quảBài 1 : Một đoàn tàu xem như chuyển động đều trong thời gian 1,5 h đi được quãng đường 81 km .Tính vận tốc của đoàn tàu ra m/s. BÀI TẬP ÁP DỤNGBước1: Tìm hiểu đề bàiBài tập yêu cầu xác định vận tốc ra m/s. Biết thời gian và quãng đườngCho biết : t = 1,5 h , s = 81 km ,v = ? (m/s) , Không cần vẽ hình.Bước 2 : Lập kế hoach giải :Muốn tìm vận tốc của đoàn tàu ta quãng đường chia cho thời gian nên vận dụng công thức :v = s/t Bước 3 :Tiến hành giảiĐổi đơn vị : t = 1,5 h = 5400 s , s = 81 km = 81000 m Thay các trị số đã biết vào biểu thức: v = s/t = 81000/ 5400= 15 (m/s)Bước 4 : Kiểm tra kết quả- Kết quả phù hợp với thực tế . Cách tính đúng. Đơn vị đúng. Bài 1 : Cho biết :t = 1,5 h = 5400 s s = 81 km = 81000 m v= ? m/sBài giải Vận tốc của đoàn tàu :Vận dụng công thức : v = s/t = 81 000/5= 15 (m/s) Đáp số : 15 m/sPHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY BÀI TOÁN VẬT LÝ Bài 2: Một người đi bộ trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s. Ở quãng đường sau dài 1,95km, người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường.s1= 3km = 3000mvtb1 = 2 m/ss2 =1,95 km = 1950mt2 = 0,5 h = 1800svtb = ? Bài giải.Thời gian người đó đi hết đoạn đường thứ nhất :Từ CT : vtb1 = s1/t1 t1 = s1/vtb1 = 3000/2 = 1500(s)Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:ADCT : vtb = (s1+s2)/(t1+t2) =(3000+1950)/(1500+1800)= 4950/3300 = 1,5(m/s) Đáp số : 1,5 m/s A s1 B s2 C Cho biếtBài tập về nhà2.4, 2.5, 3.4, 3.5, 3.7 SBTVL 8Làm các bài tập này đến ngày 18/10/2008 nộp lại cho giáo viên bộ môn- Lớp trưởng có nhiệm vụ triển khai phương pháp giải bài tập vật lý lại cho lớp. - Ghi phương pháp giải bài tập Vật lý vào trang đầu tiên của vở học môn Vật lý.CHÚ Ý

File đính kèm:

  • pptphuong phap giai bt ly 8.ppt
Bài giảng liên quan