Quy trình biên soạn đề kiểm tra Giáo dục công dân

Quy trình biên soạn đề kiểm tra

•Bước 1. Xác định mục đích của đề kiểm tra

•Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra

•Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra

•Bước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận đề

•Bước 5. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm

•Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra

 

ppt17 trang | Chia sẻ: ngochuyen96 | Lượt xem: 953 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Quy trình biên soạn đề kiểm tra Giáo dục công dân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Quy trình biên soạn đề kiểm traQuy trình biên soạn đề kiểm traBước 1. Xác định mục đích của đề kiểm traBước 2. Xác định hình thức đề kiểm traBước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra Bước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận đềBước 5. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểmBước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm traBước 1. Xác định mục đích của đề kiểm traCăn cứ 	Đề kiểm tra là một công cụ dùng để đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong một chủ đề, một chương, một học kì, một lớp hay một cấp học nên người biên soạn đề kiểm tra cần căn cứ : 	 1. Yêu cầu của việc kiểm tra 	 2. Căn cứ chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình. 	 3. Thực tế học tập của học sinh để xây dựng mục đích của đề kiểm tra cho phù hợp. Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm traĐề kiểm tra tự luận;Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan;Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức: có cả câu hỏi dạng tự luận và câu hỏi dạng trắc nghiệm khách quan.Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA(Dạng tự luận)Chủ đề kiểm tra Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề 1Chuẩn KT, KN cần kiểm tra (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câuSố điểm Số câuSố điểm Số câuSố điểm Số câuSố điểm Số câu... điểm=...% Chủ đề 2(Ch) (Ch) (Ch) (Ch) Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câuSố điểm Số câuSố điểm Số câuSố điểm Số câuSố điểm Số câu... điểm=...% .Chủ đề n(Ch) (Ch) (Ch) (Ch) Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câuSố điểm Số câuSố điểm Số câuSố điểm Số câuSố điểm Số câu... điểm=...% Tổng số câu Tổng số điểmTỉ lệ % Số câuSố điểm %Số câuSố điểm %Số câuSố điểm %Số câuSố điểm %Số câuSố điểm KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA(Dùng cho loại đề kiểm tra kết hợp TL và TNKQ)Tên Chủ đề (nội dung, chươn)Nhận biếtThông hiểuVận dụngCộng Cấp độ thấpCấp độ caoTNKQTLTNKQTLTNKQTLTNKQTLChủ đề 1 Chuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traSố câu Số điểm Tỉ lệ %Số câuSố điểmSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câu... điểm=...% Chủ đề Chuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traSố câu Số điểm Tỉ lệ %Số câuSố điểmSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câu... điểm=...% Tổng số câu Tổng số điểmTỉ lệ %Số câuSố điểm%Số câuSố điểm%Số câuSố điểm%Số câuSố điểmBước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trậnViệc biên soạn câu hỏi theo ma trận mỗi câu hỏi có thể kiểm tra một hoặc một số chuẩn, vấn đề; số lượng câu hỏi và tổng số câu hỏi do ma trận đề quy định.	Để các câu hỏi biên soạn đạt chất lượng tốt, cần biên soạn câu hỏi thoả mãn các yêu cầu sau: (ở đây trình bày 2 loại câu hỏi thường dùng nhiều trong các đề kiểm tra):Bước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận(tt)a. Các yêu cầu đối với câu hỏi có nhiều lựa chọn 	1) Câu hỏi phải đánh giá những nội dung cơ bản của chương trình;2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số điểm tương ứng;3) Câu dẫn đặt ra phải là một câu hỏi trực tiếp hoặc một câu chưa hoàn chỉnh (bỏ lửng);4) Không nên trích dẫn nguyên văn những câu có sẵn trong sách giáo khoa;5) Từ ngữ, cấu trúc của câu hỏi phải rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi học sinh;6) Mỗi phương án nhiễu phải hợp lý đối với những học sinh không nắm vững kiến thức;7) Mỗi phương án sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận thức sai lệch của học sinh;8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác trong bài kiểm tra;9) Giữa nội dung của câu dẫn và phần lựa chọn phải thống nhất, phù hợp;10) Mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng, tránh tạo phương án đúng quá khác biệt với các phương án nhiễu;11) Sắp xếp các phương án theo thứ tự ngẫu nhiên, tuyệt đối không đưa ra phương án “Tất cả các đáp án trên đều đúng” hoặc “không có phương án nào đúng”. Bước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận(tt)b. Các yêu cầu đối với câu hỏi tự luận	1) Câu hỏi phải đánh giá những nội dung cơ bản của chương trình;	2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số điểm tương ứng;	3) Câu hỏi phải thể hiện rõ nội dung và cấp độ tư duy cần đo;	4) Nội dung câu hỏi đặt ra một yêu cầu và các hướng dẫn cụ thể về cách thực hiện yêu cầu đó;	5) Yêu cầu của câu hỏi phù hợp với trình độ và nhận thức của học sinh;	6) Yêu cầu học sinh phải am hiểu nhiều hơn là ghi nhớ những khái niệm, thông tin;	7) Ngôn ngữ sử dụng trong câu hỏi phải trong sáng, diễn đạt được hết những yêu cầu của cán bộ ra đề đến học sinh;	8) Câu hỏi nên nêu rõ các vấn đề: Độ dài của bài luận; Mục đích bài luận; Thời gian để viết bài luận; Các tiêu chí cần đạt.9) Nếu câu hỏi yêu cầu học sinh nêu quan điểm và chứng minh cho quan điểm của mình, câu hỏi cần nêu rõ: bài làm của học sinh sẽ được đánh giá dựa trên những lập luận logic mà học sinh đó đưa ra để chứng minh và bảo vệ quan điểm của mình chứ không chỉ đơn thuần là nêu quan điểm đó.Bước 5. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm Nội dung: khoa học và chính xác; Cách trình bày: cụ thể, chi tiết nhưng ngắn gọn và dễ hiểu; Phù hợp với ma trận đề kiểm tra.Đề kiểm tra TNKQ Cách 1: Lấy điểm toàn bài là 10 điểm và chia đều cho tổng số câu hỏi. Cách 2: Tổng số điểm của đề kiểm tra bằng tổng số câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm, mỗi câu trả lời sai được 0 điểm. Đề kiểm tra kết hợp TL&TNKQCách 1: Điểm toàn bài là 10 điểm. Phân phối điểm cho mỗi phần TL, TNKQ: số điểm mỗi phần tỉ lệ thuận với thời gian dự kiến học sinh hoàn thành từng phần và mỗi câu TNKQ có số điểm bằng nhau.Ví dụ: 25% cho TNKQ và 75% cho TL thì điểm cho từng phần lần lượt là 2,5 điểm và 7,5 điểm. Đề kiểm tra kết hợp TL và TNKQ(tt)Cách 2: Điểm toàn bài bằng tổng điểm của hai phần. Phân phối điểm cho mỗi phần: số điểm mỗi phần tỉ lệ thuận với thời gian dự kiến học sinh hoàn thành từng phần và mỗi câu TNKQ trả lời đúng được 1 điểm, sai được 0 điểm.Cho điểm của phần TNKQ trước rồi tính điểm của phần TL theo công thức sau: Đề kiểm tra tự luậnCách tính điểm tuân thủ chặt chẽ các bước từ B3 đến B7 phần Thiết lập ma trận đề kiểm tra khuyến khích giáo viên sử dụng kĩ thuật Rubric trong việc tính điểm và chấm bài tự luận (tham khảo các tài liệu về đánh giá kết quả học tập của học sinh).Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra1) Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm Phát hiện những sai sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. Sửa các từ ngữ, nội dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác.Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra2) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề:Xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần đánh giá không? Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá không? Số điểm có thích hợp không? Thời gian dự kiến có phù hợp không?Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra3) Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn chương trình và đối tượng học sinh (nếu có điều kiện).4) Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm.

File đính kèm:

  • pptQUI TRINH BSOAN DE KT GDCD(Lan).ppt