Tài liệu hướng dẫn học tập Pháp luật đại cương

MỤC LỤC

MỤC LỤC. 3

GIỚI THIỆU MÔN HỌC. 11

KHÁI QUÁT NỘI DUNG MÔN HỌC . 11

MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC . 12

YÊU CẦU CỦA MÔN HỌC. 13

CẤU TRÚC CỦA MÔN HỌC . 13

Phần 1: Những vấn đề chung về nhà nước . 13

Mục tiêu:. 13

Phần 2: Những vấn đề chung về pháp luật . 13

NHỮNG TÀI LIỆU SINH VIÊN NÊN THAM KHẢO. 14

NHIỆM VỤ CỦA SINH VIÊN. 15

PHẦN 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NHÀ NƯỚC . 17

BÀI 1 KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC. 18

MỤC TIÊU. 18

NỘI DUNG CHÍNH. 19

1. Nguồn gốc và bản chất của Nhà nước. 19

1.1. Nguồn gốc Nhà nước. 19

1.2. Bản chất của Nhà nước. 21

2.Đặc điểm của Nhà nước. 22

3. Kiểu Nhà nước. 24

4.Hình thức Nhà nước. 25

4.1.Hình thức chính thể . 25

4.2.Hình thức cấu trúc . 27

4.3.Chế độ chính trị . 27

TÓM LƯỢC . 30

CÂU HỎI TỰ LUẬN. 31

3CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM. 31

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI . 33

BÀI 2 NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XHCN. 35

VIỆT NAM . 35

MỤC TIÊU. 35

NỘI DUNG CHÍNH. 36

1.Sự ra đời của Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 36

2.Bản chất của Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 36

3.Chức năng của Nhà nước. 37

4.Hình thức của Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 38

4.1. Hình thức Nhà nước Việt Nam dưới góc độ hình thứcchính thể . 39

4.2. Hình thức Nhà nước Việt Nam dưới góc độ hình thức cấutrúc nhà nước . 39

4.3. Hình thức Nhà nước Việt Nam dưới góc độ chế độ chínhtrị. 40

TÓM LƯỢC . 40

CÂU HỎI TỰ LUẬN. 40

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM. 41

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI . 43

Câu hỏi trắc nghiệm . 44

BÀI 3 BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XHCN VIỆT NAM . 45

MỤC TIÊU. 45

YÊU CẦU . 46 U

NỘI DUNG CHÍNH. 46

1. Khái niệm Bộ máy Nhà nước Việt Nam . 46

2. Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước

cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam . 47

43. Địa vị pháp lý của các cơ quan Nhà nước trong bộ máy Nhà

nước Việt Nam. 48

3.1. Chủ tịch Nước. 48

3.2. Hệ thống cơ quan quyền lực Nhà nước . 48

3.3. Hệ thống cơ quan quản lý Nhà nước . 50

3.4 Hệ thống cơ quan xét xử. 52

TÓM LƯỢC . 53

CÂU HỎI TỰ LUẬN. 54

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM. 54

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI . 56

Câu hỏi trắc nghiệm . 56

PHẦN 2 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÁP LUẬT . 57

BÀI 4 CÁC KHÁI NIỆM CƠBẢN VỀ. 58

PHÁP LUẬT. 58

MỤC TIÊU. 58

NỘI DUNG CHÍNH. 59

1.Nguồn gốc và bản chất của Pháp luật. 59

1.1. Nguồn gốc của Pháp luật. 59

1.2. Bản chất Pháp luật . 60

2.Đặc tính của Pháp luật . 61

3.Kiểu Pháp luật. 62

4.Hình thức Pháp luật . 63

TÓM LƯỢC . 65

CÂU HỎI TỰ LUẬN. 65

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM. 66

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI . 67

Câu hỏi trắc nghiệm . 68

BÀI 5 QUY PHẠM PHÁP LUẬT. 69

MỤC TIÊU. 69

NỘI DUNG CHÍNH. 70

1.Quy phạm Pháp luật. 70

51.1.Khái niệm và đặc điểm quy phạm Pháp luật. 70

1.2. Cơ cấu của quy phạm Pháp luật . 70

2. Văn bản quy phạm Pháp luật. 71

2.1. Khái niệm và đặc điểm của quy phạm Pháp luật . 71

2.2.Hệ thống Văn bản quy phạm Pháp luật của Việt Nam. 72

TÓM LƯỢC . 74

CÂU HỎI TỰ LUẬN. 75

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM. 75

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI . 77

Câu hỏi trắc nghiệm . 78

BÀI 6 QUAN HỆ PHÁP LUẬT. 79

MỤC TIÊU. 79

NỘI DUNG CHÍNH. 80

1.Khái niệm và đặc điểm quan hệ Pháp luật . 80

2.Thành phần của quan hệ Pháp luật . 81

2.1. Chủ thể quan hệ Pháp luật. 81

2.2. Khách thể quan hệ Pháp luật . 82

2.3. Nội dung quan hệ Pháp luật. 82

3.Sự kiện pháp lý . 83

TÓM LƯỢC . 84

CÂU HỎI TỰ LUẬN. 85

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM. 85

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI . 88

Câu hỏi trắc nghiệm . 89

BÀI 7 VI PHẠM PHÁP LUẬT. 90

MỤC TIÊU. 90

NỘI DUNG CHÍNH. 91

1.Vi phạm Pháp luật . 91

1.1.Khái niệm vi phạm Pháp luật . 91

1.2.Các dấu hiệu cơ bản của vi phạm Pháp luật. 91

61.3.Các loại vi phạm Pháp luật. 93

2.Trách nhiệm pháp lý . 94

2.1.Khái niệm và đặc điểm trách nhiệm pháp lý:. 94

2.2.Các loại trách nhiệm pháp lý. 94

2.3.Mối quan hệ giữa trách nhiệm pháp lý và vi phạm Phápluật . 96

TÓM LƯỢC . 97

CÂU HỎI TỰ LUẬN. 97

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM. 98

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI . 99

Câu hỏi trắc nghiệm . 100

PHẦN IIICÁC NGÀNH LUẬT TRONG HỆ THỐNGPHÁP LUẬT

VIỆT NAM . 101

BÀI 8 KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG. 102

PHÁP LUẬT. 102

MỤC TIÊU. 102

NỘI DUNG CHÍNH. 103

1.Khái niệm hệ thống Pháp luật. 103

2. Căn cứ phân định ngành luật . 104

2.1 Đối tượng điều chỉnh: Là những quan hệ xã hội chịu sự tác

động của luật pháp. 104

2.2 Phương pháp điều chỉnh: Là cách thức luật pháp tác động

vào mối quan hệ xã hội đã được điều chỉnh (đối tượng điềuchỉnh). . 104

3. Các ngành luật trong hệ thống Pháp luật Việt Nam . 105

3.1. Sơ lược về hệ thống Pháp luật Việt Nam . 105

3.2. Các ngành luật trong hệ thống Pháp luật nước ta hiện nay. 105

TÓM LƯỢC . 108

CÂU HỎI TỰ LUẬN. 108

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM. 109

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI . 111

7Câu hỏi trắc nghiệm . 111

BÀI 9 LUẬT DÂN SỰ. 112

MỤC TIÊU. 112

NỘI DUNG CHÍNH. 113

1.Khái niệm, đối tượng và phương pháp điều chỉnh của LuậtDân sự . 113

1.1.Khái niệm Luật Dân sự. 113

1.2.Đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự. 113

1.3.Phương pháp điều chỉnh của Luật Dân sự. 114

2.Chế định về quyền sở hữu . 114

2.1. Khái niệm quyền sở hữu. 114

2.2. Căn cứ xác lập và chấm dứt quyền sở hữu. 115

2.2.1. Các căn cứ xác lập quyền sở hữu . 115

2.2.2. Các căn cứ chấm dứt quyền sở hữu. 116

3.Chế định về quyền thừa kế . 117

3.1.Khái niệm quyền thừa kế. 117

3.2.Các hình thức thừa kế. 118

3.2.1.Thừa kế theo di chúc . 118

3.2.2.Thừa kế theo Pháp luật. 119

TÓM LƯỢC . 120

CÂU HỎI TỰ LUẬN. 121

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM. 122

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI . 124

Câu hỏi trắc nghiệm . 124

BÀI 10 LUẬT HÌNH SỰ. 125

MỤC TIÊU. 125

NỘI DUNG CHÍNH. 126

1. Khái niệm, đối tượng và phương pháp điều chỉnh của Luật

Hình sự. 126

81.1. Khái niệm Luật Hình sự . 126

1.2. Đối tượng điều chỉnh của Luật Hình sự . 126

1.3. Phương pháp điều chỉnh của Luật Hình sự . 126

2.Chế định về tội phạm. 127

2.1. Khái niệm tội phạm . 127

2.2. Các dấu hiệu của tội phạm. 127

3. Chế định về hình phạt. 129

3.1 Hình phạt chính . 129

3.2. Hình phạt bổ sung. 130

TÓM LƯỢC . 133

CÂU HỎI TỰ LUẬN. 133

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM. 134

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI . 135

Câu hỏi trắc nghiệm. 135

BÀI 11 LUẬT HÀNH CHÁNH. 136

MỤC TIÊU. 136

NỘI DUNG CHÍNH. 137

1.Khái niệm, đối tượng, phương pháp điều chỉnh của Luật Hànhchính. 137

1.1. Khái niệm Luật Hành chính . 137

1.2. Đối tượng điều chỉnh của Luật Hành chính . 137

2.Các chế định về trách nhiệm hành chính. 138

2.1. Khái niệm . 138

2.2. Các hình thức xử phạt hành chính. 139

( Trục xuất ra khỏi lãnh thổ. . 140

2.3. Các cơ quan, cá nhân có thẩm quyền quyết định xử phạt

hành chính. 140

2.3.1.Ủy ban nhân dân các cấp. 140

92.3.2.Cơ quan cảnh sát, bộ đội biên phòng, hải quan, kiểm

lâm, thuế vụ, quản lý thị trường, cơ quan thanh tra Nhà nướcchuyên ngành. 140

2.3.3.Tòa án nhân dân các cấp: Có thẩm quyền xử phạt hành

chính đối với các hành vi cản trở hoạt động xét xử. . 141

3.Tố tụng hành chính . 141

3.1. Thẩm quyền xét xử hành chính của tòa án . 141

3.1.1.Thẩm quyền chung . 141

3.1.2.Thẩm quyền theo cấp xét xử . 141

3.2. Nguyên tắc của tố tụng hành chính . 142

3.3. Các giai đoạn xét xử của tố tụng hành chính . 143

TÓM LƯỢC . 147

CÂU HỎI TỰ LUẬN. 148

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM. 148

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI . 150

Câu hỏi trắc nghiệm . 151

TÓM LƯỢC TOÀN MÔN HỌC. 151

pdf158 trang | Chia sẻ: ngochuyen96 | Lượt xem: 1047 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu hướng dẫn học tập Pháp luật đại cương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
. 
d. 10 ngày sau khi tuyên án. 
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI 
Câu hỏi tự luận 
1. Thẩm quyền theo cấp xét xử của tòa án nhân dân, trường hợp trên công chức sẽ khiếu 
kiện tại tòa án nhân dân cấp tỉnh. 
2. Quan hệ trên không phải là đối tượng điều chỉnh của luật hành chính, mà thuộc sự điều 
chỉnh của luật dân sự. 
3. Yêu cầu trên được luật pháp thừa nhận trong nguyên tắc đảm bảo cho các dân tộc 
được dùng chữ viết và tiếng nói của mình trước tòa. 
4. Trong giai đoạn xét xử sơ thẩm và phúc thẩm (nếu có). Bởi vì các bên tranh chấp có 
quyền tự chứng minh, bảo vệ cho lợi ích cho mình đồng thời trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của 
hội đồng xét xử. Luật định các bên trong quan hệ tranh chấp phải có mặt tại phiên tòa. 
 150 
5. Ngoài đương sự có quyền kháng cáo, luật cho phép người đại diện đương sự có quyền 
kháng cáo. 
Câu hỏi trắc nghiệm 
1 2 3 4 5 
a c b a d 
TÓM LƯỢC TOÀN MÔN HỌC 
Bài 1: nội dung bài học nêu len những khái niệm cơ bản về nhà nước dưới góc độ 
tổng thể như: nguồn gốc, bản chất, đặc điểm của Nhà nước, các kiểu và hình thức của nhà 
nước. Nhà nước là hiện tượng xã hội, không phải là bất biến, vĩnh cửu. Nhà nước có quá trình 
hình thành và tiêu vong gắn liền với những điều kiện khách quan của xã hội. Nhà nước là do giai 
cấp thống trị lập nên để bảo vệ cho quyền lợi của giai cấp thống trị. Nhà nước là tổ chức có bản 
chất, đặc điểm riêng mà không tổ chức nào trong xã hội có được. Nhà nước được nhận diện trong 
xã hội qua cách thức tổ chức và những phương pháp thực hiện quyền lực Nhà nước. 
Bài 2: Nội dung bài học trình bày các khái niệm cơ bản nhất về Nhà nước cộng hoà 
xã hội chủ nghĩa Việt Nam như: bản chất của Nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt 
Nam là Nhà nước của dân, do dân và vì dân. Chức năng của Nhà nước cộng hoà xã hội chủ 
nghĩa Việt Nam bao gồm đối nội và đối ngoại. Hình thức của Nhà nước cộng hoà xã hội chủ 
nghĩa Việt Nam thể hiện thông qua hình thức chính thể cộng hoà dân chủ nhân dân: hình thức 
cấu trúc đơn nhất và chế độ chính trị dân chủ. 
 151
Bài 3: Nội dung bài học giới thiệu về bộ máy Nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa 
Việt Nam, nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nước và các cơ quan nhà nước trong bộ máy 
Nhà nước. 
Bộ máy Nhà nước Việt Nam là hệ thống các cơ quan Nhà nước từ trung ương đến địa 
phương, được tổ chức theo nguyên tắc chung, thống nhất để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ 
của Nhà nước Việt Nam. 
Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước Việt Nam gồm 4 nguyên tắc 
chủ yếu là: đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng; tập trung dân chủ, đảm bảo sự tham gia của nhân 
dân và quản lý Nhà nước và nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa. 
Các cơ quan trong bộ máy Nhà nước Việt Nam gồm: Chủ tịch nước, các cơ quan quyền lực 
Nhà nước, các cơ quan quản lý Nhà nước, các cơ quan xét xử và các cơ quan kiểm sát. 
Bài 4: Nội dung bài học cung cấp các khái niệm Pháp luật cơ bản, nguồn gốc và 
bản chất của Pháp luật, những đặc điểm của Pháp luật, các kiểu Pháp luật và các hình 
thức của Pháp luật. 
Pháp luật là tổng hợp những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung, do Nhà nước đặt 
ra hay thừa nhận và bảo đảm thực hiện, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội theo ý chí của giai 
cấp thống trị. Pháp luật có các đặc tính là: tính quy phạm phổ biến, tính cưỡng chế, tính tổng 
quát, tính hệ thống và tính ổn định. Các hình thức pháp luật chủ yếu là: Tập quán pháp, Tiền lệ 
pháp và Văn bản quy phạm pháp luật. 
Bài 5: Nội dung bài học trình bày khái niệm, đặc điểm và cơ cấu quy phạm Pháp 
luật. Khái niệm văn bản quy phạm pháp luật và các loại văn bản quy phạm pháp luật của nước 
ta hiện nay. 
 152 
Quy phạm Pháp luật là những nguyên tắc xử sự chung bắt buộc mọi người thực hiện, do 
Nhà nước xác lập, ban hành và bảo đảm việc thực hiện, để điều chỉnh các hành vi của cá nhân 
hoặc tổ chức theo ý chí của nhà nước. Quy phạm Pháp luật gồm các bộ phận: giả định, quy định 
và chế tài. 
Văn bản quy phạm Pháp luật là văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành 
theo thủ tục và hình thức nhất định, trong đó chứa đựng những quy tắc xử sự bắt buộc chung 
nhằm điều chỉnh những quan hệ xã hội nhất định. 
Hiến pháp là văn bản có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống Văn bản quy phạm 
Pháp luật. 
 Bài 6: Nội dung bài học nêu lên cách thức xác định quan hệ Pháp luật trong xã hội, các 
thành phần cấu tạo nên quan hệ Pháp luật, các khái niệm cơ bản về năng lực pháp luật, năng lực 
hành vi, pháp nhân, những căn cứ làm phát sinh thay đổi, chấm dứt quan hệ Pháp luật. 
Quan hệ Pháp luật là hình thức pháp lý của quan hệ xã hội xuất hiện dưới sự tác động của 
quy phạm Pháp luật. 
Thành phần quan hệ Pháp luật bao gồm: chủ thể của quan hệ Pháp luật, khách thể của 
quan hệ Pháp luật và nội dung của quan hệ Pháp luật. 
Pháp nhân là tổ chức được luật pháp công nhận có những quyền và nghĩa vụ như con 
người cụ thể khi tổ chức đó hội đủ những điều kiện luật định. 
Sự kiện pháp lý là những sự việc, tình huống, hiện tượng xảy ra trong đời sống xã hội, 
phù hợp với những điều kiện pháp luật dự kiến do đó làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt một 
quan hệ Pháp luật. 
 153
Bài 7: Nội dung bài học nêu lên cách thức xác định và áp dụng của pháp luật đối với 
chủ thể không thực hiện theo quy định Pháp luật. Giới thiệu các khái niệm vi phạm Pháp luật 
và trách nhiệm pháp lý, các dấu hiệu cơ bản giúp xác định hành vi vi phạm Pháp luật và trách 
nhiệm pháp lý. 
Vi phạm Pháp luật là hành vi của cá nhân hoặc tổ chức cụ thể được thể hiện dưới dạng 
hành động hay không hành động trái với Pháp luật, gây thiệt hại cho xã hội hoặc các quan hệ xã 
hội được Nhà nước bảo vệ. 
Các dấu hiệu cơ bản của vi phạm Pháp luật: 
- Vi phạm Pháp luật phải thể hiện bằng một hành vi cụ thể của chủ thể. 
- Hành vi thể hiện là hành vi trái với quy định của Pháp luật. 
- Hành vi có lỗi của chủ thể được thực hiện. 
- Chủ thể của hành vi trái pháp luật phải có năng lực hành vi. 
Trách nhiệm pháp lý là trách nhiệm bắt buộc đối với các chủ thể vi phạm pháp luật phải 
gánh chịu những hậu quả bất lợi về vật chất, tinh thần theo quy định của pháp luật. 
Bài 8: Nội dung bài học trình bày cơ sở hình thánh hệ thống Pháp luật, các căn cứ 
phân chia ngành luật và giới thiệu tổng quát về các ngành luật trong hệ thống Pháp luật 
Việt Nam. 
Hệ thống Pháp luật là tổng thể các quy phạm Pháp luật có mối liên hệ nội tại thống nhất 
với nhau được phân định thành các chế định Pháp luật và các ngành luật, được thể hiện trong các 
văn bản do Nhà nước ban hành theo những trình tự và hình thức nhất định. 
 154 
Pháp luật xã hội chủ nghĩa căn cứ vào đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh 
để phân định các ngành luật. 
Các ngành luật trong hệ thống pháp luật nước ta được chia thành: 
Nhóm ngành luật quốc nội: Luật Hiến pháp, Luật Hành chính, Luật Tài chính, Luật Hình 
sự, Luật Tố tụng Hình sự, Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự, Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật 
Lao động, Luật Kinh tế, Luật Đất đai. 
Nhóm ngành luật quốc tế gồm: Công pháp quốc tế và Tư pháp quốc tế. 
Bài 9: Nội dung bài học giới thiệu ngành Luật Dân sự là ngành luật có vị trí hết sức 
quan trọng trong hệ thống Pháp luật Việt Nam, là ngành luật chủ yếu làm cơ sở cho một 
số các ngành luật khác trong hệ thống Pháp luật. 
Luật Dân sự là ngành luật gồm tổng thể các quy phạm Pháp luật điều chỉnh các nhóm 
quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân phi tài sản. 
Quyền sở hữu là tổng thể các quy phạm Pháp luật điều chỉnh quan hệ xã hội phát sinh 
trong lĩnh vực chiếm hữu, sử dụng và định đoạt các tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng. 
Quyền sở hữu bao gồm các quyền năng: 
Quyền chiếm hữu: là quyền kiểm soát và chiếm giữ vật trên thực tế. 
Quyền sử dụng: là quyền khai thác và hưởng hoa lợi, lợi tức từ vật. 
Quyền định đoạt: là quyền quyết định số phận pháp lý và số phận thực tế của vật. 
 155
Quyền thừa kế là tổng hợp các quy phạm Pháp luật về thừa kế, quy định về việc bảo vệ 
và điều chỉnh trình tự dịch chuyển tài sản và quyền tài sản của người chết cho người sống. Có 
hai hình thức thừa kế: thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật. 
Bài 10: Nội dung bài học đề cập đến các khái niệm chung về ngành Luật Hình sự, 
các chế định về tội phạm và hình phạt tương ứng đối với người phạm tội. 
Luật Hình sự gồm các quy phạm Pháp luật do Nhà nước ban hành, nhằm xác định 
những hành vi nguy hiểm nào cho xã hội là tội phạm, đồng thời quy định hình phạt tương ứng 
đối với những tội phạm ấy. 
Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội, có lỗi, trái Pháp luật và phải chịu hình phạt. 
Các dấu hiệu cơ bản của tội phạm là: Tính gây nguy hiểm cho xã hội, tính có lỗi, tính trái Pháp 
luật và tính chịu hình phạt. 
Hình phạt là biện pháp nghiêm khắc của Nhà nước nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền và 
lợi ích của người phạm tội. 
Bài 11: Nội dung bài học cung cấp khái niệm Luật Hành chính, đối tượng và 
phương pháp điều chỉnh của Luật Hành chính, các chế định quan trọng của Luật Hành 
chính và Tố tụng Hành chính. 
Luật Hành chính là ngành luật gồm tổng hợp các quy phạm Pháp luật điều chỉnh các 
quan hệ xã hội xuất hiện trong quá trình tổ chức và thực hiện hoạt động mang tính chấp hành và 
điều hành của các cơ quan Nhà nước. 
Trách nhiệm hành chính là trách nhiệm do cơ quan hành chính Nhà nước có thẩm quyền 
áp dụng những biện pháp cưỡng chế hành chính mang tính xử phạt bắt buộc chủ thể vi phạm 
phải gánh chịu hậu quả bất lợi tương ứng với vi phạm. 
 156 
Tố tụng hành chính là tổng hợp các quy phạm Pháp luật nhằm điều chỉnh mối quan hệ tố 
tụng trong quá trình giải quyết các vụ án hành chính. 
Các giai đoạn xét xử trong tố tụng hành chính: khởi kiện và thụ lý án; chuẩn bị xét xử; 
xét xử sơ thẩm; xét xử phúc thẩm; thi hành án. 
1. Giáo trình lý luận về Nhà nước và pháp luật, Trường Đại học Luật Hà nội, 2004. 
2. Pháp luật đại cương, Trường Đại học Luật Hà nội, 2005. 
3. Lê Minh Nhựt, Pháp luật đại cương, năm 2005. 
 157
 158 
Biên soạn: Luật sư Th.S BÙI NGỌC TUYỀN 
 Luật sư TRẦN ANH THỤC ĐOAN 

File đính kèm:

  • pdfPhapluatdaicuong- ĐH mở TPHCM.pdf