Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Openoffice.org writer
MỤC LỤC
GIỚI THIỆU.3
Chương 01 - LÀM QUEN VỚI WRITER .4
1.1 Cách khởi động.4
1.2 Môi trường làm việc .4
1.3 Tạo một tài liệu mới .6
1.4 Ghi tài liệu lên đĩa .6
1.5 Mở tài liệu đã tồn tại trên đĩa .7
1.6 Thoát khỏi môi trường làm việc .8
Chương 02 - SOẠN THẢO VĂN BẢN.9
2.1 Một số thao tác soạn thảo cơ bản .9
2.1.1 Nhập văn bản.9
2.1.2 Thao tác trên khối văn bản .10
2.1.3 Thiết lập Tab .12
2.2 Các kỹ năng định dạng văn bản.15
2.2.1 Định dạng đơn giản .15
2.2.2 Định dạng đoạn văn bản.19
2.3 Thiết lập Bullets and Numbering.21
2.3.1 Thiết lập Bullets .21
2.3.2 Thiết lập Numbering .22
2.4 Soạn thảo công thức toán học.23
2.5 Chia văn bản thành nhiều cột .24
2.5.1 Chia cột văn bản.24
2.5.2 Sửa lại định dạng.25
2.6 Tạo chữ cái lớn đầu đoạn văn bản.25
2.6.1 Cách tạo.25
2.6.2 Điều chỉnh chữ cái lớn ở đầu đoạn.26
2.7 Tạo và quản lý các Style.27
2.7.1 Tạo một Style .27
2.7.2 Điều chỉnh Style.29
2.8 Tìm kiếm và thay thế văn bản .29
2.8.1 Tìm kiếm văn bản.29
2.8.2 Tìm và thay thế văn bản .30
2.9 Tính năng AutoCorrect.31
2.9.1 Thêm một từ viết tắt .31
2.9.2 Xoá đi một từ viết tắt.32
2.10 Chèn ký tự đặc biệt.33
Chương 03 - BẢNG BIỂU.34
3.1 Tạo cấu trúc bảng .34
3.1.1 Chèn bảng mới .34
3.1.2 Sửa cấu trúc bảng.35
3.1.3 Trộn ô.38
3.1.4 Vẽ bảng .38
3.2 Định dạng bảng biểu .39
3.2.1 Định dạng dữ liệu trong ô .39
3.2.2 Tô nền, kẻ viền.40
3.3 Tính toán trên bảng .40
3.4 Sắp xếp dữ liệu trên bảng.42
3.5 Thanh công cụ Table .43
Chương 04 - ĐỒ HỌA .45
4.1 Vẽ khối hình đơn giản.45
4.2 Tạo chữ nghệ thuật.46
4.3 Chèn ảnh lên tài liệu.47
4.3.1 Chèn ảnh từ một tệp tin.47
4.3.2 Chèn ảnh từ máy scan .48
4.3.3 Chụp ảnh từ màn hình vào tài liệu .48
Chương 05 - IN ẤN .50
5.1 Qui trình để in ấn.50
5.2 Tính năng Page Style.50
5.3 Tiêu đề đầu, tiêu đề cuối trang .51
5.4 Chèn số trang tự động .52
5.5 Tạo mục lục tự động.52
5.6 Xem tài liệu trước khi in .55
5.7 In ấn tài liệu.56
Chương 06 - TRỘN TÀI LIỆU.58
6.1 Khái niệm về trộn tài liệu.58
6.2 Chuẩn bị dữ liệu .58
6.3 Đăng ký nguồn dữ liệu .58
6.4 Tạo nội dung thư mời.62
6.5 In nội dung thư mời.63
6.6 Lưu nội dung thư mời lên đĩa.64
BÀI TẬP .65
Phụ lục: Những khác nhau cơ bản giữa Writer và Word.67
n; - Chọn All: in toàn bộ các trang trên tệp tài liệu; - Selection: chỉ in trang - Pages: chỉ ra các trang c như sau: - Ví dụ: Chỉ in trang số 5: 5 In từ trang 2 đến trang 10: 2-10 In từ trang 2 đến trang 10; t 57 Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Chương 06 TRỘN TÀI LIỆU 6.1 Khái niệm về trộn tài liệu Một tính năng rất mạnh của phần mềm soạn thảo văn bản OpenOffice.org Writer là trộn tài liệu (Mail Merge). Điều này đã giúp ích cho các nhân viên văn phòng rất nhiều trong việc in danh sách của mình ra các phiếu nhỏ. Chúng ta hãy tìm hiểu tình huống sau: Công ty MISA cần soạn thảo các giấy mời để gửi tới khách hàng của mình. Danh sách khách mời đã được liệt kê trên một bảng Excel hoặc Calc. Vậy phải làm như t : hế nào? Tính năng Mail Merge của Writer sẽ giúp chúng ta đơn giản và rất nhanh chóng tạo ra được các giấy mời ghi đầy đủ thông tin cần thiết. 6.2 Chuẩn bị dữ liệu Phải chắc chắn bạn đã tạo được danh sách khách mời như sau Hình 40. Danh sách khách mời ên Microsoft Office Excel hoặc Open 6.3 Đ ọn File → Wizards → Address Data Sourc Hộp thoại Address Book Data Source Wizard xuất hiện. Bảng này phải được soạn tr Office.org Calc. ăng ký nguồn dữ liệu Để đăng ký nguồn dữ liệu ch e. 58 Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Hình 41. Lựa chọn kiểu danh sách địa chỉ khách mời Chọn Other external data source, tiếp theo bấm Next. Hộp thoại sau xuất hiện Hình 42. Thiết lập thông tin địa chỉ khách mời Chọn Settings hộp thoại sau xuất hiện. 59 Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Hình 43. Lựa chọn kiểu cơ sở dữ liệu Trong hộp Database type chọn Spreadsheet, bấm Next hộp thoại sau xuất hiện H a danh sách khách mời. Bấm chuột vào Test Conection để kiểm tra kết nối, bấm Finish hộp thoại ình 44. Lựa chọn đường dẫn đến cơ sở dữ liệu Bấm chuột vào Browse để chọn file chứ 60 Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer sau xuất hiện Hình 45. Chỉ định các trường muốn xuất hiện trong thư trộn Bấm vào Field Assignment nếu muốn chỉ định các trường sẽ được trộn trong thư mời. Bấm Next hộp thoại sau xuất hiện Hình 46. Đặt tên cơ sở dữ liệu Gõ tên danh sách địa chỉ vào hộp Address book name nếu muốn 61 Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer thay đổi, bấm Finish để kết thúc việc đăng ký nguồn dữ liệu. 6.4 Tạo nội dung thư mời Ví dụ cần soạn nội dung thư mời với nội dung như sau: Bước 1: Chọn File → New → Text Document. Bước 2: Hiển thị danh sách nguồn dữ liệu đã đăng ký, chọn View → Data sources Bước 3: Tìm đến danh sách nguồn dữ liệu muốn sử dụng, như hình sau (hoặc bấm phím F4). Hình 47. Cửa sổ nguồn cơ sở dữ liệu Bước 4: Bây giờ bạn có thể tạo nội dung thư mời với nội dung theo ý bạn. 62 Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Hình 48. Kéo thả các trường cần xuất hiện vào thư trộn éo thả xuống vị trí cần t n nội dung thư mời Đến đây, bạn có thể in ra những bức thư mời với nội dung giống nhau nhưng khác tên người nhận và địa chỉ. Chọn File → Print hộp thoại sau xuất hiện Bấm giữ chuột tại tiêu đề của cột Họ và Tên, k hể hiện trên thư trộn. Tiếp tục kéo những trường cần thể hiện trên thư cho đến hết. Hoàn thành nội dung thư mời và chuẩn bị in. 6.5 I Hình 49. Xác nhận có muốn in nội dung thư trộn hay không Chọn Yes, hộp thoại sau xuất hiện 63 Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Hình 50. Hộp thoại Mail Merge Có th ords để in một s g thư mời lên đĩa Save để lưu nội dung thư trộn lên đĩa. ể chọn All để in tất cả các bản ghi, hoặc Selected rec ố bản ghi, chọn From để tin các bản ghi liên tục từ “Form” đến “To”. 6.6 Lưu nội dun Chọn File → 64 Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer BÀI TẬP - Tạo trên D:\ folder BAITAP. Tạo và lưu file dưới đây theo dạng .ODT (với là tên của Anh(chị)) trong folder vừa tạo. - Định dạng tập tin có lề trái 2cm, lề phải 2cm, lề trên 2cm và lề dưới 2cm. Nội dung như dưới đây: 9 Đừng quên hy vọ nh để tồn tại ngay khi bạn đang bị b 9 Đ ợt qua. n mà hãy đi kiếm chúng. 9 Đừng quên mỉm cười trong cuộc sống. 9 Đừng quê hính là điều cần thiết trong suốt cuộc đời. 9 Đừng do dự khi đón nhận sự giúp đỡ, tất cả chúng ta đều cần được giúp đỡ, ở bất kỳ khoảng thời gian nào trong cuộc đời. 9 Và cuối cùng đừng quên những người đã cho bạn cuộc sống hôm nay với tất cả những gì bạn cần. ng, sự hy vọng cho bạn sức mạ ỏ rơi. ừng đánh mất niềm tin vào bản thân mình. Chỉ cần tin là mình có thể làm được và bạn lại có lý do để cố gắng thực hiện điều đó. 9 Đừng để những khó khăn đánh gục bạn, hãy kiên nhẫn rồi bạn sẽ vư 9 Đừng chờ đợi những gì bạn muố n tìm cho mình một người bạn thật sự, bởi bạn bè c 65 Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Công Ty Cổ Phần MISA TÌNH HÌNH KINH DOANH THÁNG 12 - 2006 Đơn vị tính: triệu đồng VN Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện trong tháng Luỹ kế Tiến độ thực hiện Doanh thu 53.300 5.915 49.720 89,91% Nộp ngân sách 2,45% 500 1.132 2 CẦN TUYỂN. Trình dược viên tốt nghiệp dược tá hoặc trung cấp trở lên, tuổi 20–30, trung thực, năng động, cần cù, có phương tiện đi lại. phố. , Hai kỹ thuật viên tin học tốt nghiệp ĐH Tin học, có kinh nghiệm về hệ thống mạng. Một người giúp việc nhà cần cù, chịu khó, trung thực, có hộ khẩu thành Nhân viên bảo vệ nhà riêng giám đốc làm việc từ 19h-7h trung thực, tận tụy, tin cậy. 66 Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Phụ l ord ng khác biệt khi sử dụng OpenOffice.org Wr Micros or ên bản ốn cách xem (dựa trên t : Normal view: Là cách xem được đề xuất (bởi Microsoft) để thực hiện hầu hết việc gõ và ông có cách xem tương ứng. n ra. Các riter. xem eb Lay xem này, chọn View → Web Layout riter có Nav n sau. Thanh trạng thái Thanh trạng thái tương tự như trong Word trừ việc nó không thể hiện vị trí hiện thời của con trỏ trên trang (số dòng và số ký tự ngang). Navigator Word không có khái niệm tương tự Navigator. Để bắt đầu Navigator, nhấn F5 hoặc bấm vào biểu tượng Navigator trên thanh công cụ Standard. Để có mô tả chi tiết hơn về chức năng của từng nút, nhấn Shift + F1 và lướt con trỏ qua các nút. ục: Những khác nhau cơ bản giữa Writer và W Tài liệu này tổng hợp nhữ iter 2.2 và oft W d (nhiều phi ). Xem Word có b ừng phiên bản) gồm chỉnh sửa. Writer kh Print Layout: Cách này sẽ thể hiện tài liệu khi nó sẽ được i h này tương ứng gần nhất với cách xem Print Layout trong W Web Layout: Về lý thuyết, cách xem này thể hiện tài liệu như khi trực tuyến. Cách xem tương ứng trong Writer là lựa chọn xem W out. Để vào cách Outline View: Để làm việc với cấu trúc đề mục. W igator, sẽ được chi tiết ở phầ 67 Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Chức năng Phím tắt chuẩn của Phím tắt chuẩn của So sánh các phím tắt chính Word Writer Gạch dưới các từ Control + Shift + W khô ch Không có tương ứng ng dấu cá Thay phôn ương ứng đổi kích cỡ Control + Shift + P Không có t g chuẩn Từ đồng nghĩa Shift + F7 Control + F7 Hiển thị/giấu các ký tự không in Control + Shift + * Control + F10 Thụt lề Control + M Không có tương ứng chuẩn Không thụt lề Control + Shift + M Không có tương ứng chuẩn Chỉ ontrol + Shift = Control + Shift + P số trên C Chỉ số dưới Control + = Control + Shift + B Xóa bỏ định dạng ký Control + Spacebar Bấm chuột phải tự > Default Xóa bỏ định dạng đoạn văn Control + Q Bấm chuột phải > Default Nhảy tới điểm chỉnh sửa trước đó Shift + F5 Cần phải dùng trình nhắc trên Điều hướng Dịch chuyển đoạn văn lên trên Không có tương ứng Control + Lên Dịch chuyển đoạn văn xuống dưới Không có tương ứng Control + Xuống Tìm kiếm Control + F Control + F Thay thế Control + H Control + F 68 Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Nhập số và công thức Không giống như o động giống các bảng tín í dụ, các giá trị tính toán thay ậ ải l ể B iểu đồ được sao chép từ một bảng tính Cal ợc dán vào một heo mặc một đối tượng nhúng. Không giống rosoft Office, chỉ có các dữ li đến biểu o việ án một ng đồng thời nhúng nó, nhưng nếu bảng tính Excel có dung MB (không hẳn là không có thực đối với biểu đồ được dán vào một tài liệu Word sẽ tăng k ài liệu Word đó Khoảng cách giữa các đoạn và trước ngắ Writer, một oạn có ới là: a. Khoảng cách giữa các đoạn: áp dụng khoảng cách lớn nhất ở trên c c ngắt trang: nếu ở đầu một trang, khôn t trang trắng. c kiểu mà k n trực tiếp để sửa chữa các vấn đề sa r đầu trang và cuối trang được in giữa các lề của trang hơn là c W ác là ng khu vực giữa các lề trang và lề đỉnh luôn luôn trống, tiếp g đầu trang, v ầu trang là v chính của u cao tự động c trang hoặc c g lên hoặc o lại tùy thuộc vào nội dung của chúng. Word, các bảng biểu tr h hơn. V ng Writer có thể hoạt đã được đổi khi dữ liệu được nh cập nhập các kết quả đã tính). p vào (không cần ph ựa chọn và nhấn F9 đ iểu đồ trong W B riter c và đư tài liệu Writer t như thao tác trong Mic định sẽ là ệu liên quan đồ mới được nhúng. Tr biểu đồ cũ ng Microsoft Office c sao chép và d lượng 8 một bảng tính) thì mỗi ích cỡ t thêm 8 MB. t trang Trong vài thuộc tính đ cách xử lý khác v Word. Cụ thể Khoảng cách trên đầu một trang bị bỏ qu và ở dưới ủa hai đoạn. Trướ g tạo mộ sử dụng cá hông phải áp dụng các u đó. Điều này cho phép định dạng đoạ Các thanh đầu t Các ang và cuối trang trong phần lề đỉnh hoặ phần đỉnh tra đáy trang như trong ord. Nói cách kh theo là dòn trang. à sau dòng đ ùng văn bản Chiề ho phép đầu uối trang tăn c 69 Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Khoảng cách xác định khoảng cách giữa đầu trang/cuối trang và vùng hụt vào từ các lề trang và không thể có giá trị âm. văn bản chính trên trang. Khoảng cách động cho phép đầu trang/cuối trang dãn tới vùng giữa đầu trang/cuối trang và vùng văn bản chính. Các lề trái và phải được t 70
File đính kèm:
- TL_OpenOffice_Writer.pdf