Tài liệu kiến thức cơ bản Địa lý 12

Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP

1/ CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI LÀ MỘT CUỘC CẢI CÁCH TOÀN DIỆN VỀ KINH TẾ – XÃ HỘI:

a) Bối cảnh:

Nền kinh tế nước ta sau chiến tranh rơi vào tình trạng khủng hoảng kéo dài. Lạm phát có thời kì luôn ở mức ba con số.

b) Diễn biến:

- Công cuộc đổi mới manh nha từ năm 1979, đầu tiên là từ lĩnh vực nông nghiệp.

- Đường lối đổi mới là đưa nền kinh tế – xã hội nước ta phát triển theo ba xu thế:

+ Dân chủ hóa đời sống kinh tế – xã hội.

+ Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.

 

doc43 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1130 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu kiến thức cơ bản Địa lý 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
âm – 
Ngư nghiêp
Công nghiệp – 
Xây dựng
Dịch vụ
1990
131.968
42.003
33.221
56.744
1999
256.269
60.892
88.047
107.330
                Cách chuyển đổi đơn vị từ số liệu thực tế sang số liệu %: Muốn tính % của số nào thì lấy số đó nhân cho 100 và chia cho tổng số:  (%)
** (%)               
Tương tự ta có bảng số liệu sau khi chuyển đổi đơn vị thực tế ra đơn vị %. 
Năm
Nông - Lâm – Ngư nghiêp
Công nghiệp – Xây dựng
Dịch vụ
1990
31,8
25,2
43,0
1999
23,8
34,4
41,8
II. Biểu đồ MIỀN:
                * Khi nào vẽ biểu đồ MIỀN?
Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ MIỀN hay biểu đồ cần thể hiện cơ cấu tỉ lệ (nhiều năm, ít thành phần).
- Đề bài cho số liệu tuyệt đối phải chuyển sang số liệu tương đối (tức đổi ra %).
- Vẽ lần lượt từ dưới lên trên theo thứ tự của đề bài.
- Lấy năm đầu tiên trên trục tung.
- Ghi số liệu vào đúng vị trí từng miền trong biểu đồ đã vẽ.
Ví dụ: Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong nước thời kỳ 1985 – 1998.
Đơn vị: (%)
                                      Năm
Ngành
1985
1988
1990
1992
1995
1998
Nông - Lâm – Ngư  ghiêp
40,2
46,5
38,7
33,9
27,2
25,8
Công nghiệp – Xây dựng
27,3
23,9
22,7
27,2
28,8
32,5
Dịch vụ 
32,5
27,6
38,6
38,9
44,0
39,5
III. Biểu đồ ĐƯỜNG: (đường biểu diễn hay còn gọi là đồ thị)
               * Khi nào vẽ biểu đồ ĐƯỜNG?
Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ ĐƯỜNG hay biểu đồ cần thể hiện sự phát triển, tốc độ tăng trưởng qua các mốc thời gian.
- Đường biểu diễn được vẽ trên hệ trục tọa độ vuông góc (trục đứng thể hiện độ lớn của các đại lượng, trục nằm ngang thể hiện các mốc năm, các quốc gia, các vùng kinh tế.
- Mốc năm đầu tiên biểu hiện trên trục tung.
- Cần chia khoảng cách năm trên trục nằm ngang cho đúng tỉ lệ, hợp lý. 
                Ví dụ 1: Vẽ biểu đồ ĐƯỜNG thể hiện sự phát triển dân số của nước ta trong thời kỳ 1921 – 1999
Năm
1921
1960
1980
1985
1990
1993
1999
Số dân (triệu người)
15,6
30,2
53,7
59,8
66,2
70,9
76,3
Ví dụ 2: Vẽ biểu đồ ĐƯỜNG thể hiện sự phát triển dân số và sản lượng lúa ở nước ta (1981 – 1999).
Năm
1981
1984
1986
1988
1990
1996
1999
Số dân (triệu người)
54,9
58,6
61,2
63,6
66,2
75,4
76,3
Sản lượng lúa (triệu tấn) 
12,4
15,6
16,0
17,0
19,2
26,4
31,4
                Ví dụ 3: Vẽ biểu đồ đường thể hiện sự gia tăng diện tích, sản lượng và năng suất lúa trong thời gian 1975 – 1997 của nước ta.
Năm
Diện tích
(nghìn ha)
Sản lượng
(nghìn tấn)
Năng suất
(tạ/ha)
1975
4856
10293
21.2
1980
5600
11647
50.8
1985
5704
15874
27.8
1990
6028
19225
31.9
1997
7091
27645
39.0
          HD: Vì đây có 3 đơn vị khác nhau cho nên cần phải đổi sang một đơn vị chuẩn, thống nhất là đơn vị %.
  Cách tính như sau: Ta lấy năm mốc 1975 (năm đầu tiên) là 100%, sau đó tính % các thành phần                còn lại.
Tương tự ta sẽ có bảng số liệu sau khi đã đổi 3 đơn vị khác nhau thành một đơn vị thống nhất là % như bảng số liệu sau đây: 
Năm
Diện tích
Sản lượng
Năng suất
1975
100,0
100,0
100,0
1980
115,3
113,2
98,1
1985
117,5
154,2
131,1
1990
124,1
186,8
150,4
1997
146,0
268,6
183,9
V. Biểu đồ CỘT:
                * Khi nào vẽ biểu đồ CỘT?
Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ CỘT hay biểu đồ cần thể hiện sự phát triển, so sánh tương quan về độ lớn của các đại lượng của các thành phần (hoặc qua các mốc thời gian).
- Xác định chính xác các đơn vị có trong đề bài.
- Chọn kích thước biểu đồ sao cho phù hợp với khổ giấy (chiều dài trục đứng và trục ngang phải cho phù hợp).
- Các cột chỉ khác nhau về độ cao, còn bề ngang của các cột thì bằng nhau.
- Cột đầu tiên phải cách trục tung một khoảng, mốc năm đầu tiên không được lấy trên trục tung
                Ví dụ 1:  Vẽ biểu đồ cột thể hiện điện ở nước ta (1976 – 1994)
Năm
1976
1975
1990
1994
Sản lượng điện (tỉ Kwh)
3,0
5,2
8,7
12,5
     Ví dụ 2: Vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượng đàn trâu, đàn bò ở nước ta qua các năm 1980, 1999.
Đơn vị: nghìn con
Năm
1980
1990
1999
Đàn trâu 
2300
2700
3000
Đàn bò 
1700
3100
4000
Ví dụ 3: Vẽ biểu đồ so sánh diện tích và sản lượng cao su của nước ta qua các năm (1980-1997). 
Năm
1980
1985
1990
1995
1997
Diện tích (nghìn ha)
87,7
180,2
221,7
278,4
329,4
Sản lượng (nghìn tấn)
41
47,9
57,9
112,7
180,7
HD: Vì bảng số liệu có 2 đơn vị khác nhau (nghìn ha và nghìn tấn) cho nên ở hệ trục tọa độ phải có hai trục tung thể hiện 2 đơn vị của 2 thành phần khác nhau 
Ví dụ 4: Vẽ biểu đồ kết hợp giữa cột và đường thể hiện diễn biến diện tích và năng suất lúa              (1990-2000).
Năm
1990
1993
1995
1997
2000
Diện tích (nghìn ha)
6042,8
65559,4
6765,6
7099,7
7666,3
Năng suất (tạ/ha)
31,8
34,8
36,9
38,8
42,4
HD: Vì bảng số liệu có 2 đơn vị khác nhau (nghìn ha và tạ/ha) cho nên ở hệ trục tọa độ phải có hai trục tung thể hiện 2 đơn vị của 2 thành phần khác nhau và theo đề bài yêu cầu thì một trục tung sẽ vẽ cột và một trục tung sẽ vẽ đường(còn gọi là cột kết hợp với đường).
PHẦN D: MỘT SỐ PHÉP TÍNH THƯỜNG GẶP KHI VẼ BIỂU ĐỒ
Đơn vị
Công thức
1
Mật độ
Dân cư
Người/ km2
Mật độ = 
Số dân
Diện tích
2
Sản lượng
Tấn hoặc nghìn tấn hoặc triệu tấn
Sản lượng = Năng suất x Diện tích
3
Năng suất
Kg/ ha hay tạ/ ha hoặc tấn/ ha
Năng suất =
Sản lượng 
Diện tích
4
Bình quân đất 
trên người
m2/ người
Bình quân đất =
Diện tích đất
Số người
Bình quân 
thu nhập
USD/ người
BQ thu nhập =
Tổng thu nhập
Số người
Bình quân 
sản lượng LT
Kg/ người
BQ sản lượng  =  
Sản lượng LT   
Số người 
5
Từ % tính giá trị 
tuyệt đối
Theo số liệu gốc
Lấy tổng thể x số %
6
Tính %
%
Lấy từng phần 
x 100
Tổng thể  
7
Lấy năm gốc 100% tính các năm kế tiếp
%
Số thực của năm sau x 100 rồi chia số thực 
của năm gốc
(Năm gốc là năm đầu trong bảng thống kê)
Lưu ý:            1 tấn = 10 tạ = 1.000 kg
                        1 ha = 10.000 m2 
LƯU Ý DÀNH CHO LỚP 12: KỸ NĂNG THỰC HÀNH
 Những điều lưu ý khi học sinh thực hiện kỹ năng vẽ biểu đồ : 
s Nếu đề thi ghi rõ yêu cầu vẽ cái gì thì chỉ cần đọc kỹ, gạch dưới
để tránh lạc đề và thực hiện theo đúng yêu cầu
s Nếu đề không ghi rõ yêu cầu cụ thể là vẽ gì mà là vẽ dạng thích hợp nhất thì học sinh phải phân tích đề thật kỹ trước khi thực hiện – Đây là dạng đề khó học sinh phải biết phân tích để nhận dạng thích hợp.
s Để nhận dạng học sinh cần đọc thật kỹ đề và dựa vào một số cụm từ gợi ý & một số yếu tố cơ bản  từ đề bài để xác định mình cần phải vẽ dạng nào cho thích hợp.     
Ví dụ : 
  + 1 : Khi đề bài có cụm từ cơ cấu  hoặc nhiều thành phần của một tổng thể Ì  Thì vẽ biểu đồ tròn (Nếu chỉ 1 hoặc 2 mốc thời gian). Biểu đồ miền (Nếu đề cho ít nhất 3 mốc thời gian).                  
 + 2 : Khi đề bài có cụm từ  Tốc độ phát triển , Tốc độ tăng trưởng Dùng đường biểu diễn (Đồ thị) để vẽ. 
 + 3 : Khi đề bài có cụm từ : Tình hình, so sánh, sản  lượng, số lượng Thường dùng biểu đồ cột  
 + 4 : Khi đề bài cho nhiều đối tượng, nhiều đơn vị khác nhau  hãy nghĩ đến.
Việc xử lý số liệu  để quy về cùng một đơn vị (%) để vẽ Hoặc phải  dùng đến các dạng biểu đồ kết hợp. 
+ 5  Khi đề bài có cụm từ Tốc độ phát triển, Tốc độ tăng trưởng lại có nhiều đối tượng, nhiều năm, cùng một đơn vị  thì hãy nghĩ đến lấy năm đầu là 100 % rồi xử lý số liệu trước khi vẽ.  
GỢI Ý NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ :
Biểu đồ hình cột hay đồ thị thường có nhận xét giống nhau :
        Nhận xét cơ bản : 
      a/- Tăng hay giảm ?
                - Nếu tăng thì tăng như thế nào ?  (Nhanh, chậm, đều Bao nhiêu lần hoặc %) 
                - Giảm cũng vậy – Giảm nhanh hay chậm 
                - Thời điểm cao nhất, thấp nhất, Chênh lệch giữa cao nhất với thấp nhất.
                           b/- Mốc thời gian chuyển tiếp từ tăng qua giảm hay từ giảm qua tăng (không ghi từng năm một, trừ khi mỗi năm mỗi thay đổi từ tăng qua giảm & ngược lại) hoặc mốc thời gian từ tăng chậm qua tăng nhanh & ngược lại.  
*Giải thích : (Chỉ giải thích khi đề bài yêu cầu)  
s Khi giải thích cần tìm hiểu tại sao tăng, tại sao giảm (Cần dựa vào nội dung bài học có liên quan để giải thích).
sNếu đề bài có 2, 3 đối tượng thì nhận xét riêng từng đối tượng rồi sau đó so sánh chúng với nhau.  
 Biểu đồ tròn : 
- 1 Vòng tròn : Xem yếu tố nào lớn nhất, nhỏ nhất ?. Lớn nhất, so với nhỏ nhất thì gấp mấy lần.
- 2 hoặc 3 vòng : So sánh từng phần xem tăng hay giảm, tăng giảm nhiều hay ít. 
- Nhìn chung các vòng về thứ tự có thay đổi không ? Thay đổi như thế nào ? 
- Giải thích cũng dựa trên nội dung bài. 
Biểu đồ miền  hay biểu đồ kết hợp : Khi nhận xét thì cần kết hợp các yếu tố của các dạng trên.  
LƯU Ý : Nhận xét biểu đồ phải luôn có số liệu chứng minh .
NGUYÊN TẮC ĐỌC BẢNG THỐNG KÊ
 1. Phải sử dụng hết số liệu đã cho. 
2. Nhận xét theo hàng ngang để có kết luận chung về sự phát triển chung nhất. 
3.  Nhận xét từng giai đoạn & giải thích.
4. Nếu cột dọc có nhiều đối tượng thì xem số lượng từng cột để xếp hạng đối tượng.   
5. Sau khi xếp hạng tìm mối quan hệ của các cột kế bên để đưa ra nhận xét. 
6. Tìm những cực đại, cực tiểu. 
7. Khi cần phải biết thực hiện phép tính hợp lý để tìm ra tỉ số mới & sử dụng tỉ số này để so sánh. 
8. Khái quát hết mọi mối liên hệ cơ bản nhất để đưa đến kết luận chung. 
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ATLÁT
 1.  Nắm, hiểu & sử dụng tốt các ký hiệu trong Atlat.
2.  Đọc, hiểu khai thác tốt các loại biểu đồ trong atlat để bổ sung kiến thức & kiểm tra khi thi tốt nghiệp. 
3.  Nắm hiểu & khai thác tốt các kiến thức cơ bản  từ các trang :
     a. Nắm được các vấn đề chung. 
     b. Tìm nội dung chủ yếu  của trang. 
     c. Phân tích & giải thích được nội dung chủ yếu của các trang. 
     d. Tìm ra mối liên hệ của các trang. 
4.  Biết cách trả lời các câu hỏi luyện tập & bài thi có hiệu quả nhất : 
     a.  Đọc kỹ câu hỏi tìm ra yêu cầu chính của đề bài. 
     b. Tìm được mối liên quan giữa các yêu cầu của đề bài với các  trang của atlat. 
     c.  Sử dụng các nội dung cơ bản của atlát có liên quan để trả lời  tốt các yêu cầu của  chính của đề bài.  

File đính kèm:

  • dockien thuc co ban dia ly 12 chuan.doc