Tài liệu PowerPoint - Trường THCS An Trạch
1.1 Sơ lược giới thiệu về PowerPoint
PowerPoint là một trong bộ 6 phần mềm văn phòng của microsoft office (Word, Excel, PowerPoint, FrontPage, Access,Outlook). PowerPoint là phần mềm chuyên dùng trong lĩnh vực trình bày, quảng bá (Presentation). Mỗi màn hình thể hiện nội dung (văn bản, hình ảnh, âm thanh, phim.) được gọi là một slide.
Thế mạnh của PowerPoint là khi show có thể sử dụng hết cả màn hình, chủ động qui định cách thức thể hiện từng slide, từng Object (Thứ tự xuất hiện, mở màn thế nào, hiệu ứng ra sao, trình chiếu bao lâu.)
Trong dạy học thì PowerPoint là phần mềm đơn giản và thông dụng nhất trong việc soạn thảo các giáo án điện tử.
1.2 Khởi động PowerPoint
a. Khởi động:
Cách 1: Chọn lệnh Start/Program/Microsoft Office/Microsoft Office PowerPoint 2003
Cách 2: Đúp chuột vào biểu tượng PowerPoint trên desktop
(Bộ Microsoft Office 2003 không có Microsoft Office bar)
b. Thoát: Chọn lệnh File/ Exit
1.3 Màn hình làm việc của PowerPoint
Giống như các phần mềm khác trong bộ Microsoft Office, màn hình làm việc cũng gồm các phần chính:
- Menu lệnh: Chứa tất cả các lệnh của PowerPoint
- Thanh công cụ: Chứa các lệnh của PowerPoint dạng trực quan
- Nơi dàn trang: Mỗi slide được hiển thị bằng một biểu tượng.Các thao tác di chuyển, copy, xóa, chèn, ẩn slide đều được thực hiện tại đây.
- Bảng công việc: Thay đổi phù hợp với việc mà bạn đang làm (New Presentation; Slide Layout, Slide Design; Custom Amination; Slide Transition)
- Phần soạn thảo, thiết kế: Chứa các đối tượng của slide
- Nút trình chiếu: Thực hiện trình chiếu các slide hiện có.
1.4 Các thao tác khi trình chiếu:
- Phím Esc: Ngưng trình chiếu.
- Phím W: Màn hình trắng (Ấn lần nữa để quay lại).
- Phím B: Màn hình màu đen (Ấn lần nữa để quay lại).
- End : Về slide cuối.
- Home: Về slide đầu.
- ,, PgUp, P: Về slide trước.
- , PgDn, N: Về slide sau.
nh vào content. Chọn hình cần chèn. Kích OK. 3.5.3 Chèn sơ đồ (Diagram) vào content: Kích vào biểu tượng diagram để chèn sơ đồ vào content. Chọn kiểu sơ đồ cần chèn. Kích OK. 3.5.4 Chèn âm thanh, phim ảnh (Media clip) vào content: Kích vào biểu tượng Media clip để chèn âm thanh, phim vào content. Chọn kiểu file âm thanh, phim. Kích OK. Nếu chọn file âm thanh cần trả lời câu hỏi tự động chạy khi trình chiếu hay chạy khi kích chuột: Automatically: Tự động chạy khi trình chiếu. When Clicked: Chạy khi kích chuột. Việc chèn âm thanh, hình ảnh, bảng biểu, đồ thị ... đều có thể thực hiện qua lệnh Insert/(Picture/Diagram/Movies and Sound/Chart/ Table...) 3.5.5 Chèn bảng excell vào slide; Chèn một đồ thị từ excell vào slide: Thực hiện tạo copy một vùng, hoặc một đồ thị từ excell và thực hiện dán vào slide. Bài 4 CÁC HIỆU ỨNG TRÌNH DIỄN 4.1 Animation scheme: Để chọn cách thức trình diễn cho một slide Chọn lệnh: Slide show/Animation scheme để mở bản Animation scheme. Chọn animation scheme cho slide. Kích apply to all Slide nếu muốn hiệu ứng này áp dụng cho tất cả các slide. (Xem phụ lục bảng các Animation scheme, Transition ) 4.2 Slide Transition: Chọn lệnh: Slide show/Slide Transition Mới nhìn thì thấy rằng Animation scheme và Transition giống nhau. Thực chất có thể phân biệt chúng qua ví dụ sau: Animation scheme: Mở sân khấu trước, các diễn viên lần lược xuất hiện (Title, body). Transition: Diễn viên đứng sẵn trên sân khấu và thực hiện kéo màn Chọn cách thức mở màn Chọn tốc độ mở màn Chọn âm thanh Lặp lại âm thanh Mở màn bằng kích chuột hay tự động sau tg Mục Speed: Chọn tốc độ trình diễn (Nhanh/ Vừa/Chậm) Mục Sound: Chọn âm thanh khi trình diễn Mục loop until next sound: Lặp lại âm thanh cho đến khi có âm thanh mới thay thế On mouse: Mở màn khi kích chuột Automatically after : Tự động mở màn sau ...(giây) 4.3 Custum Animation: Chọn lệnh Slide show/Custum Animation Custum Animation cho phép khai báo hoạt cảnh cho từng đối tượng trên slide. Và với mỗi đối tượng có thể có nhiều hoạt cảnh. Mục AddEffect : Thêm hoạt cảnh cho đối tượng. Entrance: Hoạt cảnh nhập cuộc. Emphasis: Hoạt cảnh nhấn mạnh. Exit: Hoạt cảnh biến mất. Motion: Hoạt cảnh di chuyển (Khai báo đường đi). Mục Change: Thay đổi hoạt cảnh. Mục Remove: Xóa hoạt cảnh. Re - Order: Thay đổi thứ tự hoạt cảnh. Ý : Chuyển hoạt cảnh lên trước ß : Chuyển hoạt cảnh xuống sau Mục Start : Khai báo cách thức bắt đầu hoạt cảnh On Click: Bắt đầu khi kích chuột After Previous: Tự động xuất hiện sau hoạt cảnh trước nó With Previous: Xuất hiện cùng với hoạt cảnh trước nó Mục speed: Khai báo tốc độ của hoạt cảnh Slow: Chậm; Medium: Bình thường; Fast: Nhanh; Very: Rất. Cách bắt đầu cảnh Tốc độ hoạt cảnh Đổi thứ tự hoạt cảnh Thêm h.cảnh Xóa h.cảnh 4.4 Tạo một đáp ứng với chuột: Chọn lệnh: Kích chuột phải vào hình/ Chọn Action Setting Mouse Click: Đáp ứng khi kích chuột Mouse Click: Đáp ứng khi Over chuột Play sound: Khai báo âm thanh đáp ứng Highlight: Sáng lên khi kích hoặc over chuột. Action Setting có chức năng chính là liên kết đến một slide, một file...Chúng ta sẽ gặp lại nó ở bài sau (phần tạo nút lệnh). Bài 5: ĐIỀU KHIỂN VIỆC TRÌNH CHIẾU 5.1 Lặp lại việc trình chiếu: Chiếu từ slide ... đến slide... Chọn lệnh Slide Show/ Set Up Show Tích chọn ở đây Tích chọn Loop continiously until ‘Esc’ : Thực hiện lặp lại việc trình chiếu cho đến khi ấn Esc. Tại đây cũng có thể khai báo chỉ trình chiếu một số slide. 5.2 Không trình chiếu một số slide: Chọn slide cần ẩn. Chọn lệnh Slide Show/ Hide Slide (Slide ẩn sẽ được viền số thứ tự ) 5.3 Sử dụng Hyperlink: Ta có thể liên kết một hình ảnh, một đoạn văn bản đến một slide, một file... Khi kích chuột vào hình ảnh, văn bản thì slide tương ứng được trình chiếu, file tương ứng được mở. Chọn hình ảnh, đoạn văn bản cần liên kết Chọn lệnh insert/Hyperlink (Hoặc chuột phải/ Hyperlink) Mục Existing File or Web Pages: Liên kết đến file/ trang web. Mục Palce in This Docunment: Liên kết đến một slide/một cụm slide trong chính file PP này. First Slide: Slide đầu tiên. Last Slide: Slide vừa chiếu trước đó. Next slide: Slide tiếp sau. Previous Slide: Slide ngay trước. Slide Title: Tên Slide được xác định bằng tiêu đề của slide. Custom Shows: Cụm Slide được khai báo. 5.4 Tạo một Custom Show: Chọn lệnh Slide Show/ Custom Show Custom Shows: New...: Tạo một Custom Show mới. Edit....: Sửa chữa một Custom Show đã có Remove: Xóa một Custom Show . Copy: Copy một Custom Show. Define Custon Show: Slide show name: Tên của Custom Show Add: Thêm tên slide vào custom show Remove: Xóa tên slide khỏi Custom Show ßÝ: Thay đổi thứ tự trình chiếu trong Custom Show. 5.5 Tạo nút lệnh: Tương tự như Hyperlink bạn có thể liên kết một nút lệnh với một slide, một custom show, một file âm thanh... Tuy nhiên khi sử dụng công cụ tạo nút lệnh ta sẽ có hai điểm lợi : Hình ảnh trên nút lệnh . Tự động tạo liên kết phù hợp. Về slide Home Về slide đầu tiên Về slide cuối cùng Về slide trước Về slide sau Về slide vừa chiếu Custom: Do người dùng định Giúp đỡ Thông tin Liên kết với file (word, P.Point) Liên kết với âm thanh Liên kết với phim ảnh Chọn lệnh: Slide Show/ Action Button/Chọn nút lệnh Khi tạo nút hộp thoại Action Setting cho phép khai báo liên kết đến slide và mặc định là First Slide (Slide đầu tiên) 5.6 Tạo nút lệnh trên tất cả các slide: Giả định rằng bạn muốn trong mỗi slide của mình đều có một nút lệnh để về slide đầu tiên. Bạn có thể tạo và khai báo liên kết về slide đầu tiên trong trường hợp Presentation có ít slide. Trong trường hợp có nhiều slide thì giải pháp tốt nhất là dùng slide master. Slide master là slide không hiển thị trong quá trình soạn thảo và trình chiếu. Chỉ hiển thị khi người thiết kế ra lệnh. Những gì có trên slide master thì đều có trên tất cả các slide. Bước 1: Hiển thị slide master bằng cách chọn lệnh View/Master/Slide Master Bước 2: Tạo một nút lệnh trên master slide. Bước 3: Đóng slide master bằng cách ích vào slide master view trên thanh công cụ của master view. Bài 6: MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC 6.1 Tạo file trình chiếu trên window (Không cần mở thông qua Power Point) Khi thực hiện thiết kế ta được một file PowerPoint dạng .ppt. Để trình chiếu file này ta cần mở nó cùng với PowerPoint dưới dạng soạn thảo và dùng chức năng show. Khi có một kịch bản hoàn chỉnh, chỉ cần đúp chuột để trình chiếu ta thực hiện lưu file này dưới dạng .pps (PowerPoint Show). 6.2 Sử dụng nút lệnh (có sẵn), bút khi trình chiếu: Khi trình chiếu có một số nút lệnh có sẵn ở góc dưới, bên trái màn hình, bạn có thể sử dụng các nút lệnh này để di chuyển đến các slide, ngưng trình chiếu... Ngoài ra có một chức năng khá hay là dùng bút để làm dấu, nhấn mạnh thêm (Ink) các nội dung. Chọn màu bút Chọn loại bút Sau khi đánh dấu bạn có thể xóa một đánh dấu bằng chức năng Eraser, để xóa tất cả đánh dấu chọn chức năng Erase All ink on slide. 6.3 Vấn đề hình ảnh, âm thanh trong PowerPoint a. Về âm thanh: Hai loại file âm thanh thường được sử dụng trong PowerPoint là .WAV và .MP3. Nói chung loại file .WAV dễ dàng trình chiếu hơn loại file.MP3. Để đưa âm thanh vào PowerPoint ta sử dụng các con đường sau: Thông qua lệnh Insert/ Hyperlink. Thông qua mục Hyperlink to của Action setting (Liên kết đến file âm thanh) Thông qua mục Run program (Chọn all file để khai báo file âm thanh) Cả ba cách trên chỉ đơn giản là liên kết đến một file vì thế khi trình diễn file âm thanh PowerPoint cần đến sự hỗ trợ của phần mềm xử lý âm thanh (Thường là window media; winamp...) Thông qua layout có chứa content (Xem 3.5.4) (Chỉ cho phép file .WAV) Thông qua lệnh Insert/Movi and Sound/ Sound from Clip... (Chỉ cho phép file .WAV) Thông qua khai báo mục sound trong slide transition (Xem 4.2) (Chỉ cho phép file .WAV) Thông qua lệnh Insert/Movi and Sound/ Sound from file... (Cho phép file .WAV và MP3) Thông qua mục Play sound của Action setting (Xem 4.4; 5.5) (Cho phép file .WAV và MP3) Cả bốn cách trên khi trình chiếu PowerPoint trình chiếu độc lập các file âm thanh. Trong đó ba cách trên tạo ra biểu tượng âm thanh trên slide, cách thứ tư không tạo ra biểu tượng âm thanh. b. Về hình ảnh: Hình ảnh vào slide thông qua các con đường: Khai báo background (Xem 3.1) Thông qua layout có chứa content (Xem 3.5.4). Tương đương với lệnh Insert/Picture/Clip art (From file) Thực hiện lệnh copy từ các phần mềm khác và dán vào PowerPoint. c. Về phim: Các file phim được trình chiếu thường là file .AVI; .MPG... Thông qua layout có chứa content (Xem 3.5.4). Tương đương với lệnh Insert/Movi and Sound/Movi from Clip Organizer Một số thuật ngữ thường dùng trong Slide show Apply to Selected Slides Chọn hiệu ứng khi chuyển tiếp trang Speed Chọn tốc độ chuyển trang Sound Chọn bản nhạc khi chuyển trang On mouse click Chuyển sang trang mới khi bấm chuột Automatically after Tự động chuyển sang trang mới sau khoảng thời gian ..... giây Apply to All Slides Áp dụng lựa chọn này cho tất cả các Slide Play Chạy thử Slide Slide Show Trình diễn thử Text to Display Nội dung hiển thị tại dòng liên kết Exist file or Web Page Liên kết đến một tệp khác hoặc một trang web Place in This Document Liên kết ngay trong tài liệu đang soạn thảo Create New Document Liên kết tới một tài liệu mới E-mail Address Liên kết đến một địa chỉ E-mail Screen Tip... Nội dung này sẽ xuất hiện khi bạn di chuyển chuột tới dòng liên kết (Hyperlink) Normal Hiển thị theo chế độ mặc định thông thường. Outline Chế độ tổng quan. Presentation sẽ được hiển thị theo dạng tóm tắt của các mục lớn Slide Sorter Các Slide sẽ được hiển thị dạng thu nhỏ Slide Show Trình diễn trang Slide hiện tại Notes Page Trang soạn thảo sẽ được chia làm hai phần, phần phía dưới dành cho các chú thích trong Slide của bạn Next Chuyển đến trang tiếp theo Previous Quay về trang trước đó End Show Kết thúc trình diễn ( Lưu hành nội bộ )
File đính kèm:
- Tài liệu POWERPOINT - 2010. NVD.doc