Tài liệu Tăng cường năng lực quản lí trường học
LỜI NÓI ĐẦU 10
Lời giới thiệu 13
Chương I. QUI ĐỊNH VỀ NHÀ TRƯỜNG VÀ HIỆU TRƯỞNG 14
I. Chức năng nhiệm vụ của hiệu trưởng qui định trong Luật GD 14
II. Các qui định trong Điều lệ trường 14
1. Hiệu trưởng trường mầm non 15
2. Hiệu trưởng trường tiểu học 15
3. Hiệu trưởng trường THCS, THPT và trường PT có nhiều cấp học 16
4. Hiệu trưởng trường THPT chuyên 16
5. Hiệu trưởng trường năng khiếu TDTT 16
6. Hiệu trưởng trường phổ thông dân tộc nội trú 17
7. Hiệu trưởng trường thực hành sư phạm 17
8. Hiệu trưởng trường ngoài công lập 17
9. Hiệu trưởng trường chuyên biệt dành cho trẻ khuyết tật 18
III. Trách nhiệm thực hiện dân chủ trong trường học của hiệu trưởng 18
IV. Yêu cầu về trình độ chuyên môn 20
1. Yêu cầu đối với hiệu trưởng trường mầm non 20
2. Yêu cầu đối với hiệu trưởng trường tiểu học 20
3. Yêu cầu đối với hiệu trưởng trường THCS, THPT và trường PT có nhiều cấp học 20
4. Yêu cầu đối với hiệu trưởng các loại hình trường khác 21
Chương 2: NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CÁC TỔ CHỨC TRONG TRƯỜNG HỌC 22
I. Các qui định về nhiệm vụ quyền hạn của các tổ chức 22
1. Qui định trong Luật Giáo dục 22
2. Các qui định trong Điều lệ trường 22
II. Qui định về các tổ chức trong trường học 26
1. Hội đồng trường 26
2. Hội đồng tư vấn 27
3. Hội đồng thi đua khen thưởng 27
4. Hội đồng kỷ luật 28
5. Trách nhiệm của Tổ nhóm chuyên môn 28
6. Ban đại diện cha mẹ học sinh 30
7. Tổ chức Đảng, đoàn thể trong nhà trường 31
7.1. Các đoàn thể trong trường học 31
7.2. Hội khuyến học trong nhà trường 31
7.3. Hội chữ thập đỏ trong nhà trường 32
7.4. Trách nhiệm của Đoàn thể, các tổ chức trong nhà trường 32
8. Trách nhiệm của chính quyền, cơ quan giáo dục cấp trên, các đoàn thể đối với nhà trường 32
9. Kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông 33
10. Những vấn đề khác liên quan đến hoạt động của hiệu trưởng 34
Trách nhiệm của nhà giáo cán bộ, viên chức trong nhà trường 35
Nhiệm vụ của giáo viên trường mầm non 36
Nhiệm vụ của giáo viên trường THCS, THPT và trường PT có nhiều cấp học 37
Nhiệm vụ của giáo viên, nhân viên các trường loại hình khác 38
Quyền của giáo viên và nhân viên trường tiểu học 38
Những điều giáo viên trường mầm non không được làm: 40
Những điều giáo viên trường tiểu học không được làm. 40
Những điều giáo viên trường THCS, THPT và trường PT có nhiều cấp học không được làm. 40
Nhiệm vụ của học sinh trường tiểu học 41
Nhiệm vụ của học sinh trường THCS,THPT và trường PT có nhiều cấp học 41
Nhiệm vụ của học sinh trường các loại hình trường khác 41
14. Quyền của học sinh 42
Những quy định trong Quy chế thực hiện dân chủ trong trường học 42
Quyền của học sinh trường mầm non 42
Quyền của học sinh trường tiểu học 43
Quyền của học sinh THCS, THPT và trường PT có nhiều cấp học 43
Quyền của học sinh các loại hình trường khác 43
15. Những hành vi học sinh không được làm 44
Những qui đinh trong Điều lệ trường các cấp học 44
16. Những vấn đề liên quan đến xã hội hóa giáo dục 45
17. Những vấn đề liên quan đến hợp tác quốc tế về giáo dục 45
Chương 3. CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHÀ GIÁO VÀ CBQL 45
I. Các loại phụ cấp, trợ cấp 45
1. Phụ cấp chức vụ lãnh đạo 45
2. Phụ cấp trách nhiệm 48
3. Phụ cấp ưu đãi 49
a) Đối tượng được hưởng 49
b) Mức phụ cấp 50
c) Cách tính 50
d) Phương thức chi trả: 50
Chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhân viên Y tế trường học 50
4. Phụ cấp thu hút 51
a) Đối tượng được hưởng 51
b) Mức phụ cấp và thời gian hưởng 51
c) Cách tính 51
d) Thời điểm tính hưởng 51
5. Thời hạn luân chuyển nhà giáo, CBQLGD và trợ cấp chuyển vùng 51
a) Đối tượng 51
b) Thời hạn luân chuyển và chế độ được hưởng 51
6. Trợ cấp lần đầu 53
a) Đối tượng và điều kiện được hưởng 53
7. Phụ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và nước sạch 53
a) Đối tượng và điều kiện được hưởng 53
b) Xác định vùng thiếu nước ngọt, thời gian và mức được phụ cấp 53
c) Cách tính 53
8. Phụ cấp lưu động 54
9. Phụ cấp dạy bằng tiếng và chữ viết của người dân tộc thiểu số 54
a) Đối tượng và điều kiện được hưởng 54
b) Thời gian được hưởng 54
10. Chế độ trợ cấp tự học tiếng dân tộc thiểu số 54
a) Đối tượng và điều kiện được hưởng 54
b) Chế độ được hưởng 55
c) Phương thức chi trả 55
11. Trợ cấp tham quan, học tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ 55
12. Phụ cấp ưu đãi cho giáo viên chuyển sang làm công tác thư viện 56
13. Chế độ, chính sách đối với giáo viên giáo dục quốc phòng 56
a. Chế độ bồi dưỡng giờ giảng 56
b- Chế độ trang phục 56
14. Chế độ, chính sách đối với giáo viên thể dục thể thao 56
15. Chế độ, chính sách đối với giáo viên hướng dẫn thực hành, thí nghiệm 56
16. Chính sách đối với giáo viên làm công tác Tổng phụ trách Đội 57
17. Chế độ, chính sách đối với giáo viên làm công tác Đoàn 57
Đối với các trường trung học phổ thông: 57
18. Chế độ, chính sách đối với giáo viên làm công tác Đảng, Công đoàn 57
19. Phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy 57
II. Lương và phụ cấp lương 59
1. Ngạch lương và hệ số lương 59
3. Phụ cấp thâm niên vượt khung 63
a) Mức phụ cấp như sau: 63
4. Nâng bậc lương thường xuyên 63
5. Thời gian nghỉ hưu 68
6. Tiền lương hợp đồng lao động 68
7. Thời gian nghỉ hè của cán bộ quản lý và giáo viên 68
8. Chế độ công tác phí 68
III. THI ĐUA, KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT 69
1. Các danh hiệu thi đua 69
2. Xử lý kỷ luật cán bộ, công chức 76
IV. NHỮNG VIỆC HIỆU TRƯỞNG NÊN LÀM VÀ KHÔNG NÊN LÀM 79
1. Những điều Hiệu trưởng nên làm 79
2. Những điều Hiệu trưởng không nên làm và không được làm 80
V. KỶ LUẬT HỌC SINH 82
1. Các Hình thức thi hành kỷ luật 82
2. Lập hồ sơ đề nghị xét kỷ luật 84
3. Giúp đỡ học sinh, xét hạ mức hoặc xóa kỷ luật 86
4. Lưu trữ hồ sơ kỷ luật 86
Chương 4. HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC 87
I. Nhà nước CHXHCN Việt Nam 87
1. Khái quát về hệ thống hành chính nhà nước Việt Nam 87
Vị trí và chức năng 87
Cơ cấu tổ chức 89
2. Các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục 91
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về giáo dục. 91
3. Tổ chức và hoạt động của bộ và các cơ quan ngang bộ 91
4. HĐND và UBND các cấp 92
5. Tìm hiểu hoạt động của UBND nơi không tổ chức HĐND 99
6. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và thẩm quyền ban hành 101
Chương 5. QUYỀN TRẺ EM 105
I. Công ước quốc tế về quyền trẻ em 105
1. Khái niệm trẻ em 105
2. Khái niệm người chưa thành niên 106
3. Khái niệm quyền trẻ em 106
4. Định nghĩa Công ước quốc tế về quyền trẻ em 106
5. Nội dung cơ bản của Công ước quốc tế về quyền trẻ em 107
6. Các nhóm quyền trẻ em được thể hiện trong Công ước 112
II. Pháp luật Việt Nam về quyền trẻ em 116
2. Nội dung cơ bản Luật Bảo vệ, Chăm sóc và Giáo dục trẻ em năm 2004 117
Chương 6. RÈN LUYỆN ĐỂ PHÁT TRIỂN BẢN THÂN 123
I. Một số lời khuyên 123
II. Một số kỹ năng cần rèn luyện 125
1. Thay đổi và quản lý sự thay đổi 125
2. Tư duy sáng tạo 127
3. Phân công công việc hiệu quả 129
4. Hành động hiệu quả 131
5. Ra quyết định kịp thời và đúng đắn 133
6. Lãnh đạo và Quản lý nhân sự hiệu quả 135
7. Thuyết phục hiệu quả 140
8. Quản lý dự án hiệu quả 141
Phụ lục: VĂN BẢN THAM KHẢO 151
A. GIÁO DỤC 151
1. Luật Giáo dục 151
2. Chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về giáo dục 151
3. Xử phạt vi phạm hành chính trong giáo dục 153
4. Phân cấp quản lý 153
B. CƠ SỞ GIÁO DỤC 154
1. Mục tiêu và kế hoạch đào tạo 154
2. Điều lệ, quy chế 154
3. Trường chuyên biệt 155
4. Trường đạt chuẩn 155
5. Trường ngoài công lập 156
6. Chuẩn cơ sở vật chất 156
7. Mức chất lượng tối thiểu 157
8. Xếp hạng đơn vị sự nghiệp 157
9. Đánh giá chất lượng 158
10. Chương trình giáo dục-đào tạo 158
11. Phân ban trung học phổ thông 162
12. Chuyển đổi loại hình 162
C. CÔNG TÁC GIÁO DỤC KHÁC 162
1. Phổ cập giáo dục 162
2. Giáo dục pháp luật 163
3. Giáo dục quốc phòng-an ninh 164
4. Phòng, chống HIV/AIDS 167
5. Phòng, chống ma túy 167
6. Phòng, chống thuốc lá 168
7. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 168
8. Phòng, chống tham nhũng 169
9. Phòng cháy, chữa cháy 169
10. Phòng, chống lụt, bão 170
11. An toàn thực phẩm 170
12. An toàn giao thông 171
13. An toàn trường học 172
14. Y tế trường học 173
15. Vệ sinh trường học 173
16. Thể dục, thể thao 174
17. Bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em 175
18. Bảo vệ môi trường 175
19. Bảo vệ rừng 176
20. Các phong trào, vận động 176
21. Phối hợp giáo dục 177
22. Hướng nghiệp 178
D. QUẢN LÝ NHÂN SỰ 179
1. Hồ sơ cán bộ công chức 180
2. Quản lý cán bộ công chức 180
3. Tuyển dụng 180
4. Tiêu chuẩn nghiệp vụ 182
5. Định mức biên chế 183
6. Tinh giản biên chế 183
7. Chế độ công tác 184
8. Chế độ chính sách 184
9. Đánh giá xếp loại cán bộ công chức 184
10. Tiền lương-phụ cấp 185
11. Đào tạo bồi dưỡng 186
12. Kỷ luật cán bộ công chức 187
13. Thi đua khen thưởng 187
14. Các tổ chức chính trị-xã hội 188
Đ. HỌC SINH 190
1. Tuyển sinh 190
2. Thi, xét tốt nghiệp 190
3. Đánh giá xếp loại học sinh 190
4. Thi chọn học sinh giỏi 191
5. Khen thưởng, kỷ luật 191
E. QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH 191
1. Văn bản 191
2. Văn bằng chứng chỉ 192
3. Thanh tra 193
4. Tài chính 195
5. Tài sản 205
6. Lập kế hoạch, quy hoạch 208
7. Đấu thầu 209
8. Xây dựng 210
9. Công nghệ thông tin 212
10. Bưu chính, viễn thông 214
11. Báo chí 216
12. Thống kê 217
13. Xã hội hóa giáo dục 218
14. An ninh trật tự công cộng 218
15. Giấy phép lái xe 219
16. Đưa vào cơ sở giáo dục 219
17. Cải cách hành chính 220
18. Quy chế dân chủ 220
19. Dân số 221
20. Bình đẳng giới 221
21. Công tác xã hội, từ thiện 222
22. Vùng đặc biệt khó khăn-bãi ngang 222
23. Miền núi, vùng cao 223
24. Vùng dân tộc 223
25. Xóa đói giảm nghèo 223
26. Dân sự 224
27. Hình sự 224
28. Lao động 225
29. Người tàn tật 229
30. Quản lý thuế 229
31. Thuế giá trị gia tăng 230
32. Thuế tiêu thụ đặc biệt 230
33. Quốc tịch 230
34. Hộ tịch 231
35. Cư trú 231
36. Chứng minh nhân dân 231
37. Công chứng 232
38. Dự án ODA 232
39. Công tác dân tộc 233
40. Ghi nhãn hàng hóa 233
41. Sở hữu trí tuệ 233
42. Nghĩa vụ quân sự 234
43. Xuất nhập cảnh 234
QUY ƯỚC ĐÁNH BOOKMARK CHO TÀI LIỆU SỐ HÓA 236
THỐNG KÊ SỐ VĂN BẢN ĐÃ TRÍCH DẪN 237
t triển chính thức (ban hành kèm theo Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ). Quyết định số 803/2007/QĐ-BKH ngày 30/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành “Chế độ báo cáo tình hình thực hiện các chương trình, dự án ODA”. Thông tư số 123/2007/TT-BTC ngày 23/10/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách thuế và ưu đãi thuế đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA). Quyết định số 1248/2007/QĐ-BKH ngày 30/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành khung theo dõi và đánh giá các chương trình, dự án ODA thời kỳ 2006 – 2010. Công văn số 352/TTg-CN ngày 10/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ về hình thức hoạt động của các Ban Quản lý dự án. 39. Công tác dân tộc Việt Nam là một quốc gia thống nhất gồm nhiều dân tộc cùng sinh sống, phần này liên quan đến các chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước về công tác dân tộc. Nghị quyết số 24/NQ-TW ngày 12/3/2003 của Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về công tác dân tộc. Quyết định số 53-CP ngày 22/02/1980 của Hội đồng Chính phủ về chủ trương đối với chữ viết của các dân tộc thiểu số. Quyết định số 122/2003/QĐ-TTg ngày 12/6/2003 của Thủ tướng Chính phủ về chương trình hành động của Chính phủ “Thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá IX về công tác dân tộc”. Quyết định số 1277/QĐ-TTg ngày 07/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nội dung, nhiệm vụ chủ yếu của quản lý nhà nước và phương thức công tác dân tộc giai đoạn 2006 – 2010”. 40. Ghi nhãn hàng hóa Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá. Thông tư số 09/2007/TT-BKHCN ngày 06/4/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá. Thông tư số 14/2007/TT-BKHCN ngày 25/7/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ bổ sung Thông tư số 09/2007/TT-BKHCN ngày 06/4/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá. Thông tư số 50/2000/TT-BGDĐT ngày 29/12/2000 của Bộ GDĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế ghi nhãn mác hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. 41. Sở hữu trí tuệ Gồm các văn bản quy định về quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và việc bảo hộ các quyền đó. Luật số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội về sở hữu trí tuệ. Nghị định số 100/2006/NĐ-CP ngày 21/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Dân sự Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan. Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ. Nghị định số 47/2009/NĐ-CP ngày 13/05/2009 của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan. Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT ngày 17/10/2006 của Bộ Văn hoá Thông tin về việc ban hành các mẫu tờ khai, giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan. Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BTP ngày 29/02/2008 của Liên tịch Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ. Thông tư liên tịch số 16/2009/TTLT-BTTTT-BCA ngày 12/05/2009 của Liên Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Công an về phối hợp phòng, chống in lậu. Quyết định số 24/2005/QĐ-BGDĐT ngày 02/8/2005 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc ban hành quy định về quản lý đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ GDĐT. Thông tư số 29/2009/TT-BTC ngày 10/02/2009 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền tác giả, quyền liên quan. 42. Nghĩa vụ quân sự Công dân có bổn phận làm nghĩa vụ quân sự. Đối tượng được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình gồm: giáo viên, học sinh, sinh viên đang học ở các trường phổ thông, trường dạy nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học,... Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 30/12/1981. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 21/12/1992. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 22/6/1994. Luật số 43/2005/QH11 ngày 14/6/2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự. Nghị định số 83/2001/NĐ-CP ngày 09/11/2001 của Chính phủ về đăng ký nghĩa vụ quân sự. Nghị định số 122/2006/NĐ-CP ngày 26/10/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2005 về chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ. Nghị định số 38/2007/NĐ-CP ngày 15/3/2007 của Chính phủ về việc tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ thời bình đối với công dân nam trong độ tuổi gọi nhập ngũ. Nghị định số 150/2007/NĐ-CP ngày 09/10/2007 của Chính phủ về huấn luyện quân nhân dự bị hạng hai. Thông tư liên tịch số 14/2006/TTLT-BYT-BQP ngày 20/11/2006 của liên Bộ Y tế-Quốc phòng hướng dẫn việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, Thông tư liên tịch số 121/2007/TTLT-BQP-BGDĐT ngày 07/8/2007 của liên Bộ Quốc phòng-GDĐT hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2007/NĐ-CP ngày 15/3/2007 của Chính phủ về việc tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ thời bình đối với công dân nam trong độ tuổi gọi nhập ngũ. 43. Xuất nhập cảnh Các quy định và thủ tục về xuất cảnh, quản lý người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam. Pháp lệnh số 24/1999/PL-UBTVQH10 ngày 28/4/1999 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 08/5/2001 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của ngưởi nước ngoài tại Việt Nam. Nghị định số 66/2002/NĐ-CP ngày 01/7/2002 của Chính phủ quy định về định mức hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh và quà biếu, tặng nhập khẩu được miễn thuế. Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam. Chỉ thị số 29/2007/CT-TTg ngày 11/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện cải cách hành chính trong công tác quản lý xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, công dân. Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29/01/2002 của Liên Bộ Công an-Ngoại giao hướng dẫn thực hiện Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Thông tư liên tịch số 01/2007/TTLT-BCA-BNG ngày 01/2007 của Liên Bộ Công an - Ngoại giao về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29/01/2002 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Thông tư 37/2003/TT-BTC ngày 24/4/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú tại Việt Nam. Thông tư số 88/2007/TT-BTC ngày 19/7/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 37/2003/TT-BTC ngày 24/4/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam. Thông tư số 27/2007/TT-BCA ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi hộ chiếu phổ thông ở trong nước theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam. Thông tư số 02/2008/TT-BNG ngày 04/02/2008 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước và ở nước ngoài theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam. & QUY ƯỚC ĐÁNH BOOKMARK CHO TÀI LIỆU SỐ HÓA Để giải quyết việc làm dấu (bookmark) truy cập trong tài liệu không bị ảnh hưởng khi cần thêm văn bản, bookmark được chỉ định dấu theo công thức quy ước sau: + + + Mỗi văn bản được bookmark 8 ký tự. Trong đó: là A, B, C,, Đ, E là 01, 02, 03, Không thuộc mục nào thì thay bằng 00. là A00, B00, C00, K01, K02,Không thuộc tiểu mục nào thì thay bằng 000. là 01, 02,10, 11, 12, Với các số thứ tự nhỏ hơn 10 thì thêm số 0 ở trước. Một số ví dụ: Ví dụ 1: Nghị quyết số 40/2000/QH10 ngày 09/12/2000 của Quốc hội về đổi mới chương trình giáo dục phổ thông. Văn bản này thuộc Nhóm A. GIÁO DỤC A Thuộc mục 2. Chủ trương, chính sách 02 Không có tiểu mục 000 Số thứ tự là 1 01 Bookmark sẽ là A0200001 Ví dụ 2: Quyết định số 17/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 10. Văn bản này thuộc nhóm B. CƠ SỞ GIÁO DỤC B Mục 6. Chuẩn cơ sở vật chất 06 Tiểu mục đ) Thiết bị dạy học tối thiểu trung học phổ thông Đ00 Số thứ tự là 1 01 Bookmark sẽ là B06Đ0001 Ví dụ 3: Thông tư liên tịch số 125/2008/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 22/12/2008 của liên Bộ Tài chính - GDĐT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia GDĐT đến năm 2010. Văn bản này thuộc nhóm E. QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH E Mục 4. Tài chính 04 Tiểu mục k14. Chương trình mục tiêu K14 Số thứ tự là 3 03 Bookmark sẽ là E04K1403 THỐNG KÊ SỐ VĂN BẢN ĐÃ TRÍCH DẪN Loại văn bản Số lượng Hiến pháp 1 Luật 66 Nghị định 232 Nghị quyết (Đảng, Chính phủ) 4 Nghị quyết liên tịch 31 Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ 27 Chỉ thị bộ ngành 58 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ 112 Quyết định BGDĐT 159 Quyết định khác 172 Thông tư của BGDĐT 54 Thông tư của bộ ngành 195 Thông tư liên tịch 104 Công văn của BGDĐT 57 Công văn khác 14 Các loại khác 46 Tổng cộng 1332
File đính kèm:
- 01.Quyen1_Quan ly nha nuoc ve giao duc.doc
- 02.Quyen1_Gioithieu.ppt
- 03.QUYEN1_VANBAN.ppt