Tập huấn làm đề thi trắc nghiệm - Võ Ngọc Lân
a) Nội dung bao quát chương trình đã học;
b) Đảm bảo mục tiêu dạy học; bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng và yêu cầu về thái độ ở các mức độ đã được qui định trong chương trình môn học, cấp học;
c) Đảm bảo tính chính xác, khoa học;
d) Phù hợp với thời gian kiểm tra;
e) Góp phần đánh giá khách quan trình độ học sinh.
Tiêu chí của đề kiểm tra:
a) Nội dung không nằm ngoài chương trình
b) Nội dung rải ra trong chương trình
c) Có nhiều câu hỏi trong một đề
d) Tỷ lệ điểm dành cho các mức độ nhận thức so với tổng số điểm phù hợp với chuẩn kiến thức, kỹ năng và yêu cầu về thái độ ở từng môn học;
Qui trình ra đề kiểm tra
Xác định mục tiêu, mức độ và hình thức kiểm tra.
Trước khi ra đề kiểm tra, cần đối chiếu với các mục tiêu dạy học để xác định mục tiêu, mức độ, nội dung và hình thức kiểm tra nhằm đánh giá khách quan trình độ học sinh. Đồng thời, thu thập các thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học và quản lý giáo dục
Tập huấn làm đề thi trắc nghiệm Người trình bày : Võ Ngọc Lân Phòng KT&KĐCL- Sở GD&ĐT Nghệ An I. đ ặt vấn đề Hình thức thi Trắc nghiệm đã đư ợc các nước trên thế giới thực hiện từ nhiều năm nay, ở nước ta đư ợc bắt đ ầu từ năm học 2005-2006 với môn Ngoại ng ữ; năm học 2006-2007 với 4 môn : Vật lý , Hoá học , Sinh học và Ngoại ng ữ ( trong Kỳ thi tốt nghiệp phổ thông và Kỳ thi tuyển sinh vào ĐH-CĐ). Tuy còn nhiều ý kiến khác nhau nhưng hình thức thi Trắc nghiệm đã thể hiện đư ợc nhiều ưu đ iểm nhất là trong việc chống tiêu cực . Trắc nghiệm là phương pháp thi mà trong đ ó đề thi thường gồm nhiều câu hỏi , mỗi câu nêu ra một vấn đề cùng với những thông tin cần thiết , sao cho thí sinh chỉ phải tr ả lời vắn tắt đ ối với từng câu . Có nhiều kiểu câu trắc nghiệm khác nhau nhưng người ta thường dùng câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn . Đ ợt tập huấn này nhằm mục đ ích Hướng dẫn phương pháp ra đề thi , kiểm tra bằng hình thức trắc nghiệm . II. Yêu cầu , tiêu chí , qui trình ra đề kiểm tra 1. Yêu cầu của đề kiểm tra : a) Nội dung bao quát chương trình đã học ; b) Đảm bảo mục tiêu dạy học ; bám sát chuẩn kiến thức , kỹ năng và yêu cầu về thái độ ở các mức độ đã đư ợc qui đ ịnh trong chương trình môn học , cấp học ; c) Đảm bảo tính chính xác , khoa học ; e) Góp phần đá nh gi á khách quan trình độ học sinh . d) Phù hợp với thời gian kiểm tra ; 2. Tiêu chí của đề kiểm tra : a) Nội dung không nằm ngoài chương trình b) Nội dung rải ra trong chương trình c) Có nhiều câu hỏi trong một đề d) Tỷ lệ đ iểm dành cho các mức độ nhận thức so với tổng số đ iểm phù hợp với chuẩn kiến thức , kỹ năng và yêu cầu về thái độ ở từng môn học ; e) Các câu hỏi của đề đư ợc diễn đạt rõ , đơn nghĩa , nêu đ úng và đủ yêu cầu của đề; g) Mỗi câu hỏi phải phù hợp với thời gian dự kiến tr ả lời và với số đ iểm dành cho câu hỏi . 3. Qui trình ra đề kiểm tra a) Xác đ ịnh mục tiêu , mức độ và hình thức kiểm tra . Trước khi ra đề kiểm tra , cần đ ối chiếu với các mục tiêu dạy học để xác đ ịnh mục tiêu , mức độ, nội dung và hình thức kiểm tra nhằm đá nh gi á khách quan trình độ học sinh . Đ ồng thời , thu thập các thông tin phản hồi để đ iều chỉnh qu á trình dạy học và quản lý giáo dục b) Thiết lập bảng 2 chiều - Lập một bảng 2 chiều : trong đ ó , một chiều thể hiện nội dung, một chiều thể hiện các mức độ nhận thức cần kiểm tra - Viết các chuẩn cần kiểm tra ứng với mỗi mức độ nhận thức , mỗi nội dung tương ứng trong từng ô của bảng . - Xác đ ịnh số đ iểm cho từng nội dung kiến thức và từng mức độ nhận thức cần kiểm tra . *) Xác đ ịnh số đ iểm cho từng nội dung căn cứ vào tổng số tiết qui đ ịnh trong phân phối chương trình và mức độ quan trọng của nội dung đ ó . *) Xác đ ịnh số đ iểm cho từng mức độ nhận thức để đảm bảo cho phân phối đ iểm có dạng tương đ ối chuẩn dựa trên nguyên tắc: mức độ nhận thức cơ bản nên có tỷ lệ đ iểm số cao hơn hoặc bằng các mức độ nhận thức khác . - Xác đ ịnh số lượng , hình thức cho các câu hỏi trong mỗi ô của bảng hai chiều . *) Xác đ ịnh thời gian , số đ iểm tương ứng cho mỗi phần ; *) Xác đ ịnh số đ iểm , số lượng câu hỏi cho từng ô của bảng 2 chiều . Nhìn chung , càng nhiều câu hỏi ở mỗi nội dung, mỗi nhận thức th ì kết qu ả đá nh gi á càng có độ tin cậy cao ; hình thức câu hỏi đa dạng và tránh đư ợc sự nhàm chán đ ồng thời tạo hứng thú , khích lệ học sinh tập trung làm bài . - Cần lưu ý hai vấn đề: *) Số lượng câu hỏi phụ thuộc vào hình thức câu hỏi , số đ iểm và thời gian dành cho ô tương ứng trong bảng hai chiều ; *) Các câu trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn có số đ iểm nh ư nhau c) Thiết kế câu hỏi theo bảng hai chiều Căn cứ vào bảng hai chiều , người ra đề thiết kế câu hỏi cho đề kiểm tra . Cần xác đ ịnh rõ nội dung, hình thức , lĩnh vực kiến thức và mức độ nhận thức cần đo qua từng câu hỏi và toàn bộ câu hỏi trong đề kiểm tra . Các câu hỏi phải đư ợc biên soạn sao cho đá nh gi á đư ợc chính xác mức độ đáp ứng chuẩn kiến thức , kỹ năng và yêu cầu về thái độ đư ợc qui đ ịnh trong chương trình môn học III. Các yêu cầu đ ối với câu trắc nghiệm III.1 Cấu trúc của câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn có hai phần . - Phần đ ầu (đư ợc gọi là phần dẫn ): nêu ra vấn đề, cung cấp thông tin cần thiết hoặc nêu một câu hỏi . - Phần sau là các phương án để chọn (đư ợc đá nh dấu bằng các ch ữ cái A,B,C,D), trong các phương án để chọn chỉ có duy nhất một phương án đ úng , các phương án khác đưa vào có tác dụng “ gây nhiễu ” đ ối với thí sinh . Nếu không nắm vững kiến thức về vấn đề đã nêu , thí sinh sẽ không nhận biết đư ợc trong các phương án để chọn đâu là phương án đ úng . Ví dụ : Tích của 20 và 5 làA. 25 B. 15 C. 100 D. 4 III.2. Các yêu cầu đ ối với câu trắc nghiệm (CTN) 1) Phần dẫn của câu trắc nghiệm cần phải diễn đạt rõ ràng chỉ một vấn đề muốn nói đ ến . Tích của 20 và 5 là A. 25 B. 15 C. 100 D. 4 2) Phần dẫn của câu trắc nghiệm nên dùng dạng bỏ lửng (chưa hoàn chỉnh ); hạn chế dùng câu hỏi . Tích của 20 và 5 là bao nhiêu ? A. 25 B. 15 C. 100 D. 4 3) Phần lựa chọn gồm 4 câu tr ả lời (A,B,C,D) trong đ ó chỉ có duy nhất một câu tr ả lời đ úng ; những câu tr ả lời còn lại là câu tr ả lời sai ( câu nhiễu ). Đ ặc biệt lưu ý loại bỏ CTN có 2 câu tr ả lời đ úng nh ư nhau trở lên hoặc không có câu tr ả lời nào đ úng Tích của 20 và 5 làA. 25 B. 10 2 C. 100 D. 4 Tích của 20 và 5 là A. 25 B. 15 C. 10 D. 4 4) Các câu lựa chọn , kể cả câu nhiễu đ ều phải thích hợp với vấn đề đã nêu và hấp dẫn nh ư nhau . Tích của 20 và 5 là A. 25 B. 15 C. 100 D. 4 5) Nếu phần dẫn của CTN là câu bỏ lửng th ì các lựa chọn phải nối tiếp với câu bỏ lửng thành những câu đ úng ng ữ pháp và hoàn chỉnh về nội dung. Tích của 20 và 5 là A. 25 B. 15 C. 100 D. 4 6) Tránh những câu lựa chọn sai hiển nhiên , dễ nhận biết . Tích của 20 và 5 là A. 10,7 B. 15 C. 100 D. 4 7) Câu lựa chọn đ úng không nên dài hơn hoặc ngắn hơn hẳn các câu lựa chọn khác . Tích của 20 và 5 là A. bằng 25 B. lớn hơn 100 C. 100 D. nhỏ hơn 100 8) Câu lựa chọn đ úng và các câu nhiễu cần đ ồng nhất , có độ khó ngang nhau . Tích của 20 và 5 là A. 25 B. 15 C. 100 D. 4 Tích của 20 và 5 là A. 25 B. 15 C. (20+5).(20:5) D. 4 9) Tránh tình trạng: câu lựa chọn đ úng đư ợc viết với những ý tưởng đ ầy đủ, chính xác ; ngược lại, các câu nhiễu đư ợc diễn đạt cẩu th ả với những ý tưởng tầm thường . Tích của 20 và 5 là A. 0 B.1 C. 100 D. 2 10) Phải thận trọng và rất hạn chế dùng các cụm từ “ Tất cả đ ều đ úng ” hay “ Tất cả đ ều sai ” làm câu lựa chọn . Tích của 20 và 5 là A. 25 B. 15 C. 100 D. Tất cả đ ều đ úng 11) Tránh dùng dạng phủ đ ịnh (KHÔNG) và không dùng 2 lần phủ đ ịnh liên tiếp trong một câu CTN. Tích của 20 và 5 là A. 25 B. 15 C. 100 D. Không phải là số không chia hết cho 10 12) Trong câu trắc nghiệm phải đảm bảo tính chính xác , khoa học ; không nên đ ặt ra những vấn đề không thể xẩy ra trong thực tế . 13) Tránh những khái niệm , nội dung đư ợc trình bày khác nhau trong các bộ sách giáo khoa . 14) Tránh những câu hỏi đ ịnh lượng làm thí sinh mất nhiều th ì giờ giải bài . 15) Trong CTN đ ịnh lượng , phải thống nhất cấp độ chính xác của các số liệu . 16) Trong câu trắc nghiệm cần phải diễn đạt ngắn gọn , sáng sủa . Từ ng ữ đư ợc dùng phải là phổ biến đ ối với các đ ối tượng học sinh . Nên bỏ bớt những câu ch ữ, chi tiết không cần thiết . 17) Không đ ặt câu lựa chọn đ úng ở một vị trí cố đ ịnh , thường xuyên (A hoặc B...) IV. Xây dựng đáp án và hướng dẫn chấm Việc xây dựng đáp án và hướng dẫn chấm đư ợc thực hiện trên cơ sở bám sát bảng hai chiều . Cảm ơn các đ ồng chí trong nhóm đã chú ý theo dõi .
File đính kèm:
tap_huan_lam_de_thi_trac_nghiem_vo_ngoc_lan.ppt