Tập huấn Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng - 3. Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
4 thiết kế được sử dụng phổ biến:
• Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với nhóm duy nhất.
• Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương.
• Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên.
• Thiết kế chỉ kiểm tra sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên.
B2: LỰA CHỌN THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 4 dạng thiết kế phổ biến trong NCKHSPƯD vàThiết kế cơ sở AB hoặc thiết kế đa cơ sở ABVận dụng lựa chọn dạng thiết kế phù hợp cho một đề tài cụ thể1Thiết kế nghiên cứu 4 thiết kế được sử dụng phổ biến: Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với nhóm duy nhất. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên. Thiết kế chỉ kiểm tra sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên.2Thiết kế nghiên cứu1. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với nhóm duy nhấtKiểm tra trước tác độngTÁC ĐỘNGKiểm tra sau tác độngO1XO2Kết quả sẽ được đo bằng việc so sánh chênh lệch giá trị trung bình của kết quả bài kiểm tra trước tác động và sau tác động. O2-O1>0 X (tác động) có ảnh hưởng 3Lưu ý: Nguy cơ đối với nhóm duy nhấtMột vấn đề đối với thiết kế sử dụng nhóm duy nhất là nguy cơ đối với độ giá trị của dữ liệu. Kết quả kiểm tra tăng lên có thể không phải do tác động mà do một số yếu tố khác không liên quan làm ảnh hưởng đến giá trị của dữ liệu.Ví dụ: nhóm học sinh tham gia nghiên cứu đã có sự trưởng thành tự nhiên về năng lực trong khoảng thời gian tiến hành kiểm tra trước tác động và sau tác động. Thiết kế này đơn giản 4Thiết kế nghiên cứu2. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đươngNhóm Kiểm tra trước tác độngTác độngKiểm tra sau tác độngN1O1XO3N2O2---O4N1: Nhóm thực nghiệm, N2: Nhóm đối chứngO3 - O4 > 0 X (tác động) có ảnh hưởng N1 và N2 là hai lớp học sinh có trình độ tương đương. Ví dụ: N1 là học sinh lớp 10A (có 40 em) và N2 là lớp 10B (có 43 em). 5Thiết kế nghiên cứu2. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương (tiếp theo) Chọn 2 nhóm: Hai nhóm sẽ được kiểm tra để chắc chắn rằng năng lực liên quan đến hoạt động thực nghiệm là tương đương (ví dụ: hai nhóm có điểm số môn Toán trước tác động tương đương nhau) Thực hiện kiểm tra trước tác động Tác động Thực hiện kiểm tra sau tác động6Ưu điểm : Có thể kiểm soát được những nguy cơ đối với độ giá trị của dữ liệu, việc giải thích kết quả có giá trị hơn. Những gì xảy ra gây ảnh hưởng tới nhóm thực nghiệm cũng có thể ảnh hưởng tới nhóm đối chứng.Hạn chế :Do học sinh không được lựa chọn ngẫu nhiên nên các nhóm vẫn có thể khác nhau ở một số điểm.7Thiết kế nghiên cứu3. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm được phân chia ngẫu nhiênNhómKiểm tra trước tác độngTác độngKiểm tra sau tác độngN1O1XO3N2O2---O4N1: Nhóm thực nghiệm, N2: Nhóm đối chứngO3 - O4 > 0 X (tác động) có ảnh hưởngN1 và N2 có các thành viên được phân chia ngẫu nhiên đảm bảo tương đương.8Ưu điểm:Có thể kiểm soát được hầu hết những nguy cơ đối với giá trị của dữ liệu và việc giải thích có cơ sở vững chắc hơn.Hạn chế:Có thể ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của lớp học do việc phân chia ngẫu nhiên học sinh vào các nhóm. 9Thiết kế nghiên cứu4. Thiết kế chỉ kiểm tra sau tác động với các nhóm được phân chia ngẫu nhiênNhómTác độngKiểm tra sau tác độngN1XO3N2---O4 O3 – O4> 0 X (tác động) có ảnh hưởng Thành viên của 2 nhóm được phân chia ngẫu nhiên đảm bảo tương đương.10Ưu điểm: Không có kiểm tra trước tác động đảm bảo không có nguy cơ liên quan đến kinh nghiệm làm bài kiểm tra. Bớt được thời gian kiểm tra và chấm điểm Hạn chế:Có thể ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của lớp học do việc phân chia ngẫu nhiên học sinh vào các nhóm. 11Tóm tắt về các thiết kế nghiên cứuThiết kếLưu ý1Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với nhóm duy nhấtThiết kế đơn giản nhưng có nhiều nguy cơ đối với độ giá trị của dữ liệu 2Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đươngHạn chế được một số nguy cơ đối vơí độ giá trị của dữ liệu 3Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên Hạn chế được một số nguy cơ đối với độ giá trị của dữ liệu 4Thiết kế chỉ kiểm tra sau tác động với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên Thiết kế đơn giản và hiệu quả 12Lưu ý Người nghiên cứu sẽ lựa chọn thiết kế phù hợp nhất với điều kiện thực tế của môi trường nghiên cứu. Bất kể thiết kế nào được lựa chọn, người nghiên cứu cần lưu ý đến những hạn chế và ảnh hưởng của nó tới nghiên cứu.13Thiết kế cơ sở AB A: giai đoạn cơ sở (hiện trạng, chưa có tác động/can thiệp)B: giai đoạn tác độngCó 3 trường hợp:Thiết kế cơ sở AB: Thiết kế chỉ có 1 giai đoạn cơ sở A, 1 giai đoạn tác động B Thiết kế ABAB: Khi ngừng tác động sau giai đoạn B – thực hiện giai đoạn A lần thứ hai. Sau đó làm lại giai đoạn B để khẳng định kết quả.Thiết kế đa cơ sở AB: Có các giai đoạn cơ sở khác nhau (có giai đoạn cơ sở A khác nhau của các HS khác nhau)14Ví dụ về thiết kế cơ sở ABĐề tài: Tăng tỷ lệ hoàn thành bài tập và độ chính xác trong giải bài tập bằng việc sử dụng thẻ báo cáo hằng ngày. B.M.Drew và các cộng sự. (1982)15Đề tài: Tăng tỷ lệ hoàn thành bài tập và độ chính xác trong giải bài tập bằng việc sử dụng thẻ báo cáo hằng ngày (tiếp theo)Hiện trạng- Có hai học sinh Lớp 3 là Jeff và David thường xuyên không làm bài tập Toán trên lớp. - GV thường: quở trách, giữ ở lại trường sau khi tan học, phạt, thuyết phục, vv...vì không hoàn thành bài tập Toán Lớp 3. Giải pháp thay thếGiáo viên sử dụng thẻ báo cáo hằng ngày để thông báo cho cha mẹ học sinh về hành vi có tiến bộ, cha mẹ các em sẽ khen ngợi - cho phép các em xuống dưới nhà chơi. 16Đề tài: Tăng tỷ lệ hoàn thành bài tập và độ chính xác trong giải bài tập bằng việc sử dụng thẻ báo cáo hằng ngày (tiếp theo)Thiết kếThiết kế đa cơ sở AB Quan sát, ghi chép kết quả giai đoạn cơ sở A (4 ngày với Jeff, 10 ngày với David)Tác độngQuan sát, ghi chép kết quả giai đoạn tác động BĐo lườngTỷ lệ hoàn thành - số lượng các bài tập được hoàn thành.Độ chính xác - số lượng các bài tập được giải chính xác.17*Bắt đầu tác động Thiết kế cơ sở ABGiai đoạn chưa tác động (A) JeffTỷ lệ hoàn thànhĐộ chính xácNgàyGiai đoạn tác động (B) Thiết kế AB: Các kết quả nghiên cứu trong giai đoạn chưa tác động và giai đoạn tác động.18Đề tài: Tăng tỷ lệ hoàn thành bài tập và độ chính xác trong giải bài tập bằng việc sử dụng thẻ báo cáo hằng ngày (tiếp theo)Phân tíchKhông có phép kiểm chứng nào được sử dụng.Quan sát – so sánh đường đồ thị ở giai đoạn cơ sở với đường đồ thị ở giai đoạn có tác động.Kết quả Cả Jeff và David đều có cải thiện về tỷ lệ hoàn thành bài tập và độ chính xác trong giải bài tập.19JeffGĐ cơ sởBắt đầu tác độngTỷ lệ hoàn thànhĐộ chính xácDavidGĐ cơ sởBắt đầu tác độngTỷ lệ hoàn thànhĐộ chính xác20Thiết kế đa cơ sở ABCó 2 giai đoạn cơ sở khác nhau:Giai đoạn cơ sởKhoảng thời gianJeff4 ngàyDavid10 ngày21Thiết kế đa cơ sở ABTại sao có các giai đoạn cơ sở khác nhau?Để tăng độ giá trị của dữ liệu bằng việc kiểm soát Nguy cơ tiềm ẩn đối với độ giá trị của dữ liệu: Một yếu tố nào đó (ngoài biện pháp can thiệp được sử dụng) cũng đã có thể thay đổi hành vi của Jeff.- Vì hai em học sinh cùng lớp nên những gì làm thay đổi Jeff cũng có thể làm thay đổi David.22Một số lưu ý khi áp dụng B2. Lựa chọn thiết kế:Thiết kế 1: Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm duy nhất - Ưu điểm: TK đơn giản - Hạn chế: chứa đựng nhiều nguy cơ ảnh hưởng do có tác động khác ví dụ như HS có kinh nghiệm làm bài KT 23Một số lưu ý khi áp dụng B2. Lựa chọn thiết kế: Thiết kế 2: Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm tương đương Chọn 2 lớp nguyên vẹn Thiết kế 3 : Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm ngẫu nhiên - Các nhóm ngẫu nhiêu phải đảm bảo sự tương đương - Thiết kế khó thực hiện vì nó ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của lớp học Thiết kế 4 : Thiết kế kiểm tra sau tác động đối với nhóm ngẫu nhiên Như với thiết kế 324Bài tập 1 (Nhóm làm việc trên giấy A0)Trình bày các nội dung theo khung sau:Hiện trạng: Tìm hiểu hiện trạng Liệt kê nguyên nhân Chọn một nguyên nhân để tác độngGiải pháp thay thế:Xác định giải pháp thay thế Dự kiến tên đề tàiVấn đề nghiên cứu: Xác định vấn đề nghiên cứu Xây dựng giả thuyết NCLựa chọn thiết kế25
File đính kèm:
- 3. Lua chon thiet ke nghien cuu.ppt