Tập làm văn - Luyện tập quan sát con vật
Bài văn: Những con ngan nhỏ mới nở được ba hôm chỉ to hơn cái trứng một tí.
Chúng có bộ lông vàng óng. Một màu vàng đáng yêu như màu của những con tơ nõn mới guồng. Nhưng đẹp nhất là đôi mắt với cái mỏ. Đôi mắt chỉ bằng hạt cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng long lanh đưa đi đưa lại như có nước, làm hoạt động hai con ngươi bóng mỡ. Một cái mỏ màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm như thế, mọc ngăn ngắn đằng trước. Cái đầu xinh xinh, vàng nuột và ở dưới bụng, lủn chủn hai cái chân bé tí màu đỏ hồng.
NHIỆT LiỆT CHÀO ĐÓN CÁC THẦY CÔ ĐẾN DỰ GiỜ THĂM LỚP Tập làm văn Người thực hiện: Nguyễn Thị Quỳnh Như Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả con vật. Bài văn miêu tả con vật thường có 3 phần: Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả. Thân bài: Tả hình dáng. Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật. 3. Kết luận: Nêu cảm nghĩ đối với con vật. Trình bày dàn ý cho bài văn miêu tả một vật nuôi trong nhà. Thứ ba ngày 23 tháng 6 năm 2009. Tập làm văn: BT1. Đọc bài văn sau: Những con ngan nhỏ mới nở được ba hôm chỉ to hơn cái trứng một tí. Chúng có bộ lông vàng óng. Một màu vàng đáng yêu như màu của những con tơ nõn mới guồng. Nhưng đẹp nhất là đôi mắt với cái mỏ. Đôi mắt chỉ bằng hạt cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng long lanh đưa đi đưa lại như có nước, làm hoạt động hai con ngươi bóng mỡ. Một cái mỏ màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm như thế, mọc ngăn ngắn đằng trước. Cái đầu xinh xinh, vàng nuột và ở dưới bụng, lủn chủn hai cái chân bé tí màu đỏ hồng. Tô Hoài. Ngan: Còn có tên gọi là ngan bướu mũi, ngan ta, ngan nội, vịt xiêm. Đây là một loài trong họ Vịt có nguồn gốc từ Bắc Mỹ. Ngan con chủ yếu có bộ lông tơ màu vàng. BT2. Để miêu tả đàn ngan, tác giả bài văn đã quan sát những bộ phận nào của chúng? Tìm trong đoạn văn và gạch chân những từ ngữ, hình ảnh miêu tả các bộ phận ấy. Hướng dẫn Bài văn: Những con ngan nhỏ mới nở được ba hôm chỉ to hơn cái trứng một tí. Chúng có bộ lông vàng óng. Một màu vàng đáng yêu như màu của những con tơ nõn mới guồng. Nhưng đẹp nhất là đôi mắt với cái mỏ. Đôi mắt chỉ bằng hạt cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng long lanh đưa đi đưa lại như có nước, làm hoạt động hai con ngươi bóng mỡ. Một cái mỏ màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm như thế, mọc ngăn ngắn đằng trước. Cái đầu xinh xinh, vàng nuột và ở dưới bụng, lủn chủn hai cái chân bé tí màu đỏ hồng. Tô Hoài. BT1. Đọc bài văn sau: Những con ngan nhỏ mới nở được ba hôm chỉ . Chúng có bộ lông vàng óng. Một màu vàng đáng yêu như màu của những con tơ nõn mới guồng. Nhưng đẹp nhất là đôi mắt với cái mỏ. Đôi mắt chỉ bằng hạt cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng long lanh đưa đi đưa lại như có nước, làm hoạt động hai con ngươi bóng mỡ. Một cái mỏ màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm như thế, mọc ngăn ngắn đằng trước. Cái đầu xinh xinh, vàng nuột và ở dưới bụng, lủn chủn hai cái chân bé tí màu đỏ hồng. Tô Hoài. to hơn cái trứng một tí Hình dáng Từ ngữ miêu tả Bộ lông Đôi mắt Cái mỏ Cái đầu Hai cái chân to hơn cái trứng một tí vàng óng, như màu của những con tơ nõn mới guồng chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có nước màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ, mọc ngăn ngắn đằng trước xinh xinh, vàng nuột lủn chủn, bé tí, màu đỏ hồng Các bộ phận Để miêu tả các đặc điểm ngoại hình của con vật, khi quan sát cần chú ý: 2. Quan sát tỉ mỉ từng bộ phận: + Màu lông. + Cái đầu, đôi mắt, mũi, râu, đôi tai,… + Bốn chân, đuôi… 3. Lựa chọn những đặc điểm nổi bật của con vật. 1. Quan sát bao quát: hình dáng con vật. 4. Quan sát bằng nhiều giác quan. BT3. Quan sát và miêu tả các đặc điểm ngoại hình của con mèo (hoặc con chó) của nhà em hoặc của nhà hàng xóm. ? ? Mẫu Bộ lông hung hung có sắc vằn đo đỏ Cái đầu tròn tròn Hai tai dong dỏng Đôi mắt hiền lành, ban đêm sáng long lanh Bộ ria vểnh lên có vẻ oai vệ lắm Bốn chân Cái đuôi dài, thướt tha duyên dáng Con mèo Hình dáng thon nhỏ Bộ lông đen mượt, có đốm trắng ở bụng và cổ Cái đầu hơi tròn, nhỏ và hơi dài về phía mõm Hai tai cứng, vểnh lên như nghe ngóng Đôi mắt to, màu nâu Mõm ươn ướt Răng nhọn, lởm chởm Bốn chân cao, khỏe, bước đi nhẹ, phóng chạy rất nhanh. Hình dáng cao lớn ngang nửa thân người em, thân dài, bụng gọn thon nhỏ, bước đi êm, nhẹ như lướt trên mặt đất. Con chó BT4. Quan sát và miêu tả các hoạt động thường xuyên của con mèo (hoặc con chó) nói trên. ? Làm bài BT4 Mẫu BT4. Hoạt động của con mèo: -Tiếng kêu: + Meo meo, báo cho em biết chú ta đang đói. -Thích đùa nghịch: + Rượt đuổi mèo. + Thích làm xiếc với trái bóng . + Thích chạy nhảy ,lon ton ,vờn những chú bướm vàng lượn qua. -Thích được vuốt ve: +Thường cọ vào chân chủ. + Muốn được em ôm vào lòng ,vuốt ve bộ lông xù. -Rửa mặt như mèo: + Liếm láp lòng bàn chân trước bên phải của mình cho thật sạch rồi lấy chính chân đó cọ cọ vào mặt mình . Hoạt động của con chó: Giữ nhà: + Thức đêm canh trộm. + Nằm trước hiên nghe ngóng. + Gặp người lạ sủa vang dữ dội. -Thích đùa nghịch: +Rượt đuổi mèo. +Thích chơi với quả banh. +Hay làm trò đứng trên hai chân. -Thích được vuốt ve: +Thường cọ vào chân chủ. +Lim dim mắt khi được ôm vào lòng. 0 1 2 3 4 5 CÂU 1: Khi quan sát con vật, cần chú ý: A. Quan sát bao quát và quan sát tỉ mỉ từng bộ phận. B. Chú ý phát hiện những đặc điểm riêng biệt, nổi bật của con vật. C. Cả 2 ý trên. 0 1 2 3 4 5 CÂU 2: Có thể quan sát con vật bằng những giác quan nào? A. Thị giác. B. Thính giác. C. Xúc giác. D. Cả 3 ý trên. 0 1 2 3 4 5 CÂU 3: Chọn những từ ngữ miêu tả cho hình ảnh sau: A. Lông trắng, mềm xốp như bông. B. Lông đen mượt, có đốm trắng ở cổ. C. Bộ lông màu vàng nâu óng mượt. 0 1 2 3 4 5 CÂU 4: Chọn những từ ngữ miêu tả cho hình ảnh sau: A. Chú mèo đang cuộn tròn trong góc bếp. B. Mèo thích leo trèo, nhảy nhót. C. Mèo thường cọ vào chân chủ. Thứ ba ngày 23 tháng 6 năm 2009. Tập làm văn: NHẮC EM: Ôn lại bài. Hoàn chỉnh BT3, 4 (viết thành đoạn văn). Tiếp tục quan sát con vật em yêu thích để chuẩn bị luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật đó Chuẩn bị bài sau: Điền vào giấy tờ in sẵn. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY, CÔ GIÁO ĐÃ ĐẾN THĂM LỚP.
File đính kèm:
- Tieng Viet (2).ppt