[Thao giảng] Giáo án Xe máy lớp 11 tuần 10 - Bài 11: Hệ thống bôi trơn- Làm mát

KẾ HOẠCH BÀI HỌC

BÀI LÝ THUYẾT SỐ: 5

 Tên bài học: Bài 11: HỆ THỐNG BÔI TRƠN- LÀM MÁT

 Lớp : 11 -THPT Thời gian dạy: 45 phút.

 Tuần : 10 tiết: 30

I/ MỤC TIÊU:

 1/ Về kiến thức : Qua bài học này các em nắm được kiến thức về:Nhiệm vụ, cấu tạo và NLHĐ của hệ thống làm mát trên xe máy.

Kỹ năng: Hiểu hay thực hiện được thao tác mẫu, biết vận dụng kiến thức vào 1 số thực tiễn thông dụng.

 2/ Về thái độ : HS chú ý nghe giảng, hiểu và ghi bài đầy đủ.

II/ CHUẨN BỊ :

 1/ Chuẩn bị của giáo viên :

* Đồ dùng và phương tiện dạy học : Giáo án, xe máy, phấn – bảng, bản vẽ.

 Bài soạn –giáo án –

 2/ Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, Vở học, bút ghi, (bản vẽ, phụ tùng hỏng xe máy nếu có)

 

doc3 trang | Chia sẻ: ngochuyen96 | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu [Thao giảng] Giáo án Xe máy lớp 11 tuần 10 - Bài 11: Hệ thống bôi trơn- Làm mát, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
BÀI LÝ THUYẾT SỐ: 5
	Tên bài học: Bài 11: HỆ THỐNG BÔI TRƠN- LÀM MÁT
	Lớp :	11 -THPT	Thời gian dạy: 45 phút.
	Tuần :	10	tiết: 30	
I/ MỤC TIÊU:
 1/ Về kiến thức : Qua bài học này các em nắm được kiến thức về:Nhiệm vụ, cấu tạo và NLHĐ của hệ thống làm mát trên xe máy.
Kỹ năng: Hiểu hay thực hiện được thao tác mẫu, biết vận dụng kiến thức vào 1 số thực tiễn thông dụng.
 2/ Về thái độ : HS chú ý nghe giảng, hiểu và ghi bài đầy đủ.
II/ CHUẨN BỊ :
 1/ Chuẩn bị của giáo viên :
* Đồ dùng và phương tiện dạy học : Giáo án, xe máy, phấn – bảng, bản vẽ.
 	Bài soạn –giáo án –
 2/ Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, Vở học, bút ghi, (bản vẽ, phụ tùng hỏng xe máy nếu có)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1/ Ổn định lớp :	Thời gian : 2 phút.
	-Số học sinh vắng :	Tên:.. 
 2/ Kiểm tra bài cũ :	Thời gian : 3 phút
 -Câu hỏi kiểm tra :
 Nêu các chi tiết chính trong cơ cấu phân phối khí động cơ 4 kì trên xe máy ?
 3/ Bài mới :
 -Giới thiệu bài mới :
Nội dung dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Thời
gian
(1)
(2)
(3)
(4)
Bài LT:HỆ THỐNG BÔI TRƠN- LÀM MÁT
I/HỆ THỐNG BÔI TRƠN:
II/ HỆ THỐNG BÔI TRƠN ĐỘNG CƠ 4 KÌ:
III/HỆ THỐNG BÔI TRƠN ĐỘNG CƠ 2 KÌ:
IV/ HỆ THỐNG LÀM MÁT:
1/Nhiệm vụ:
Truyền nhiệt độ cao từ động cơ hay bố thắng truyền ra môi trường bên ngoài nhằm:
a/ Duy trì nhiệt độ trong phạm vi cho phép để đảm bảo tuổi thọ máy móc (giúp piston, xéc măng, xi lanh...làm việc bình thường)
b/ Duy trì nhiệt độ trong phạm vi cho phép để đảm bảo công suất ( giúp hòa khí bay hơi và khả năng bốc cháy giúp động cơ làm việc bình thường) .
c/ Duy trì nhiệt độ trong phạm vi cho phép để đảm bảo hoạt động bình thường hệ thống bôi trơn ( nhiệt độ cao làm nhớt loãng sẽ không đảm bảo bôi trơn).
2/ Phương pháp làm mát:
a/ Làm mát bằng gió (Air):
Dùng hầu hết động cơ < 150 cm3 ở VNDreamC100, Wave, Sirius, ViVa
+Cấu tạo:
-Tăng diện tích tiếp xúc không khí (tản nhiệt): cánh tỏa nhiệt diện tích lớn.
-Dùng vật liệu dẫn nhiệt tốt: đồng, nhôm,
-Tạo điều kiện dòng khí lưu thông nhanh: cánh hướng gió khi chạy, quạt, vị trí thuận lợi dòng khí
+Hoạt động: cần giữ sạch và đầy đủ bề mặt làm việc để truyền nhiệt tốt động cơ và không khí bên ngoài.
b/ Làm mát bằng nước: (tốt hơn và ở động cơ >100 cm3 hay xe đua):Honda SCR110, Dylan 125, Click-108; Yamaha Exciter RC 2010-135cc 
+Cấu tạo: Có két nước, bơm, nước làm mát, ống dẫn, van điều nhiệt...
+Hoạt động: 
-Bơm hút nước từ đáy két nước đẩy đến ® bọng nước ở xi lanh , nắp máy® nước nóng lại đến phía trên két làm mát tỏa nhiệt nhanh ( ­ nhờ cánh quạt hút gió) ® trở lại đáy két nước.
-Khi t0 lạnh nhờ van điều nhiệt mà nước không qua két nước, làm nước mau nóng đến bình thường.
-Ch/ giảng: xe máy hoạt động sẽ sinh nhiều t0 cao, t0 cao có lợi gì và có hại gì ?
+ Nơi nào trên xe máy sinh t0 cao?
-G/ thích: nêu nhiệm vụ a/.
+ t0 động cơ thấp có tốt không? Liên hệ hiệu suất nhiệt ?
-G/ thích:nêu nh/vụ b/
Kể chuyện: xứ lạnh Nga trong thế chiến 2 Đức bị thua do đ/cơ không nổ bởi t0 thấp
+HT bôi trơn có cần duy trì t0 không?
-G/ thích:nêu nh/vụ c/
P/v: 
+ Có mấy phương pháp truyền t0 ? t0 cao từ máy truyền đâu ?
-Nêu các cách truyền nhiệt trong làm mát = gió.
+tăng diện tích là làm gì?
+vật liệu dẫn nhiệt tốt là gì ? làm = gì tốt nhất ?
+
+Ngoài làm mát = không khí còn làm mát kiểu gì khác ?
-G/ thích:nêu làm mát = dung dịch lỏng.
+Các xe làm mát bằng nước như xe nào ?
-chất lỏng không phải nước nguyên chất. 
-giới tiệu hình vẽ
-nêu cách hoạt động.
-Ghi bảng (hay đọc ghi)
-Nghe giảng.
1 số em trả lời
lợi là làm khối khí dãn nở đẩy piston sinh công còn hại là gây nóng mau hỏng chi tiết nên cần giảm t0 xuống .
-Cùng Suy nghĩ. Hiệu suất nhiệt là 
ŋ=(t1-t2) / t1
- t0 thường khoảng 800-900 là tốt nhất.
-câu dễ : nhiệt cao làm nhớt loãng
-1 số HS trả lời.
+Dẫn nhiệt 
+Đối lưu nhiệt
+Bức xạ nhiệt
-Dẫn nhiệt tốt nhất là bạc
-thực tế cần vệ sinh máy để giải nhiệt.
-1 số HS trả lời.
Chất lỏng có thể là nước 
-nêu 1 số xe em biết dùng chất lỏng không phải nước nguyên chất. Không đổ nước thường vào xe máy phải mua nước riêng
-Các em Ghi chép bài vào vở học
10
10
15
 4/ Tổng kết bài :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Thời
gian
(1)
(2)
(3)
(4)
IV/ Hệ thống làm mát:
1/Nhiệm vụ:
2/ Phương pháp làm mát:
Ph/Vấn -kết hợp Điểm lại ý chính
Có thể mời 1 số HS lên làm thử cho điểm
-Nghe
-1 số trả lời
-Có thể cho điểm các em trả lời tốt
4
 5/ Câu hỏi, bài tập về nhà, dặn dò:
Nội dung dạy học
Hoạt động của giáo viên
T/ gian
(1)
(2)
(4)
Câu hỏi:
1/ NLHĐ phương pháp làm mát = không khí? Cho ví dụ các đời xe ?
2/ NLHĐ phương pháp làm mát = nước ? Cho ví dụ các đời xe ?
Bài tập về nhà: Sưu tầm các chi tiết HT làm mát hỏng ở các xe máy
Dặn dò bài sau:TH – BD,SC HT bôi trơn-làm mát
Đọc cho HS ghi
Dặn dò : Nhắc nhở thêm về học phí và khai sinh ảnh
1
IV/ TỰ RÚT KINH NGHIỆM:(chuẩn bị, tổ chức thực hiện )
Ngày thực hiện : từ / /20 đến ngày / /20
	TRƯỞNG TỔ MÔN	Ngày ......thángnăm 20
	(ký duyệt)	Chữ ký của giáo viên
	Võ Quang Trung.

File đính kèm:

  • doc10 XeMay LT HT LamMat_ThaoGiangHK_I.doc