Thư viện câu hỏi môn: Sinh học – lớp 9
CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN
TUẦN 1 Tiết : 1 § Bài 1: MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
Phần 01: Trắc nghiệm khách quan. ( 4 câu )
Câu 1: (nhận biết )
*Mục tiêu: HS biết được đối tượng của di truyền học.
*Nội dung:
Đối tượng của Di truyền học là gì?
A. Tất cả động thực vật và vi sinh vật.
B. Cây đậu Hà Lan có khả năng töï thụ phấn cao.
C. Cô sôû vaät chaát cô cheá và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
D. Các thí nghiệm lai giống động vật, thực vật.
*Đáp án: C
. *Nội dung câu hỏi: Đặc điểm khác nhau giữa bộ nhiễm sắc thể của bệnh nhân Đao và ngöôøi bình thường là : A. Cặp nhiễm sắc thể số 21 của người bệnh Đao có 3 NST , của người bình thường có 2 NST B. Cặp nhiễm sắc thể số 21 của người bệnh Đao có 4 NST , của người bình thöôøng có 2NST C. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng người bệnh Đao có 45 chiếc, của người bình thường là 46 chiếc D. Người bệnh Đao thiếu một nhiễm sắc thể số 21 so với người bình thường *Đáp án: A Câu 4. (thông hiểu ) *Mục tiêu: Hiểu trường hợp cha mẹ bình thường sinh một đứa con gái câm điếc bẩm sinh. à Giải thích hiện tượng trên ? *Nội dung câu hỏi: cha mẹ bình thường sinh một đứa con gái câm điếc bẩm sinh. Giải thích hiện tượng trên ? A. Vì bố mẹ mang kiểu gen dị hợp Aa B. Vì ông nội bị câm điếc bẩm sinh di truyền cho cháu C. Vì ông ngoại bị câm điếc bẩm sinh di truyền cho cháu D. Do các tác nhân gây đột biến *Đáp án: A Phần 02: Tự luân. ( 2 câu ) Câu 1 : (thông hiểu) *Mục tiêu: hãy kẻ bảng so sánh đặc điểm di truyền và biểu hiện bên ngoài để phân biệt một số bệnh, tật di truyền. *Nội dung câu hỏi: hãy kẻ bảng nêu đặc điểm di truyền và biểu hiện bên ngoài để phân biệt một số bệnh, tật di truyền. *Đáp án: Tên bệnh Đặc điểm di truyền Biểu hiện bên ngoài 1. Bệnh Đao - Cặp NST thứ 21 có 3 NST - Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, ngón tay ngắn 2.Bệnh Tơcnơ - Cặp NST thứ 23 chỉ có 1 NST - Lùn, cổ ngắn, là nữ - Tuyến vú không phát triển, thường mất trí và không có con 3.Bệnh Bạch tạng - Đột biến gen lặn - Da và tóc màu trắng - Mắt màu hồng 4. Bệnh câm điếc bẩm sinh - Đột biến gen lặn - Căm điếc bẩm sinh Câu 2 : (vận dụng ) *Mục tiêu: Tìm nguyên nhân và biện pháp hạn chế bệnh, tật di truyền ở người. *Nội dung câu hỏi: Nêu nguyên nhân và biện pháp hạn chế bệnh, tật di truyền ở người. *Đáp án: - Nguyên nhân: + Do các tác nhân vật lí, hóa học trong tự nhiên + Do ô nhiễm môi trường + Do rối loạn trong trao đổi chất nội bào - Biện pháp hạn chế + Hạn chế các họat động gây ô nhiễm môi trường + Sử dụng hợp lí các thuốc bảo vệ thực vật + Đấu tranh chống sản xuất, sử dụng vũ khí hóa học, vũ khí hạt nhân + Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh, tật di truyền. TUẦN: 16 Tiết : 31 § Bài 30: DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI Phần 01: Trắc nghiệm khách quan. ( 4 câu ) Câu 1 . (nhận biết ) *Mục tiêu: Biết được nguyên nhân làm suy thoái nòi giống. *Nội dung câu hỏi: Kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống làm suy thoái nòi giống vì: A-Làm thay đổi kiểu gen vốn có của loài B-Tạo nên tính đa dạng về kiểu hình C-Tạo ra khả năng sinh nhiều con dẫn đến thiếu điều kiện chăm sóc chúng D-Dễ làm xuất hiện các bệnh di truyền *Đáp án: D Câu 2: (nhận biết ) *Mục tiêu: biết luật hôn nhân gia đình quy định những người có quan hệ huyết thống từ đời thứ mấy trở đi mới được phép kết hôn ? *Nội dung câu hỏi: những người có quan hệ huyết thống từ đời thứ mấy trở đi mới được phép kết hôn ? A- Đời thứ ba B- Đời thứ tư C- Đời thứ năm D- Đời thứ sáu *Đáp án: B Câu 3: (thông hiểu ) *Mục tiêu: Hiểu về di truyền y học tư vấn *Nội dung câu hỏi: Một ngành có chức năng chẩn đón, cung cấp thông tin, cho lời khuyên có liên quan đến các bệnh, tật di truyền ở người được gọi là: A-Di truyền B-Di truyền y học tư vấn C-Giải phẩu học D-Di truyền và sinh lý học *Đáp án: B Câu 4. (thông hiểu ) *Mục tiêu: hiểu nguyên nhân của bệnh Đao *Nội dung câu hỏi: Phát biểu dưới đây có nội dung không đúng là: A-Trẻ bệnh Đao có nguyên nhân là do bố B-Trẻ bị bệnh bạch tạng có nguyên nhân là do mẹ C-Trẻ sơ sinh bị bệnh Đao có tỉ lệ tăng theo độ tuổi sinh đẻ của mẹ D-Trẻ sơ sinh dễ bị bệnh di truyền khi mẹ sinh đẻ ở độ tuổi 20 - 24 *Đáp án: C Phần 02: Tự luân. ( 2 câu ) Câu 1 : (thông hiểu) *Mục tiêu: hiểu được khái niệm Di truyền học tư vấn *Nội dung câu hỏi: Thế nào là Di truyền y học tư vấn. Nêu chức năng của nó *Đáp án: -Di truyền học tư vấn: Là sự phối hợp các phương pháp như: xét nghiệm, chuẩn đoám hiện đại về mặt di truyền cùng với nghiên cứu phả hệ... - Chức năng: Chuẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan đến bệnh và tật di truyền. Câu 2 : (vận dụng ) *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hoá gia đình. Biện pháp hạn chế. *Nội dung câu hỏi: Nêu vai trò của Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hoá gia đình. Làm gì để hạn chế bệnh và tật di truyền ở người. *Đáp án: Di truyền học với hôn nhân - Luật hôn nhân và gia đình nưpớc ta qui định: -Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn với nhau và hôn nhân chỉ được một vợ, một chồng. -Di truỳên học và kế hoạch hoá gia đình phụ nữ chỉ sinh từ 1 – 2 con, ở độ tuổi 25 – 34 * Lưu ý để hạn chế bệnh, tật di truyền: Chúng ta cần phải đấu tranh chống sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học và các hành vi gây ô nhiễm môi trường nhằm mục đích bảo vệ con người tránh khỏi các tác nhân gây nên các bệnh và tật di truyền. TUẦN: 17 Tiết : 32 § Bài : CÔNG NGHỆ TẾ BÀO Phần 01: Trắc nghiệm khách quan. ( 4 câu ) Câu 1 . (nhận biết ) *Mục tiêu: Biết được phương thức nhân giống vô tính trong ống nghiệm. *Nội dung câu hỏi: Nhân giống vô tính trong ống nghiệm là phương thức được ứng dụng nhiều để tạo ra giống ở: A-Vật nuôi B-Vi sinh vật C-Cây trồng DCon người *Đáp án: C Câu 2: (nhận biết ) *Mục tiêu: Biết bộ phận nào của cây thường sử dụng để nhân giống vô tính trong ống nghiệm *Nội dung câu hỏi: Để nhân giống vô tính ở cây trồng người ta sử dụng mô giống được lấy từ bộ phận nào của cây? A-Đỉnh sinh trưởng B-Bộ phận rễ C-Bộ phận than D-Cành, lá *Đáp án: A Câu 3: (thông hiểu ) *Mục tiêu: Biết phương pháp lai tế bào *Nội dung câu hỏi: Lai tế bào là phương pháp: A-Lai tế bào xô ma của hai loài B-Ghép và gây kết hợp hai giao tử khác loài C-Lai tế bào sinh dục của 2 loài D-Ghép hai hợp tử của hai loài *Đáp án: A Câu 4. (thông hiểu) *Mục tiêu: Hiểu kĩ thuật nuôi cấy mô sẹo *Nội dung câu hỏi: Trong môi trường dinh dưỡng đặc dùng để nuôi cấy mô sẹo ở hoạt động nhận giống vô tính thực vật, người ta bổ sung vào đó chất nào dưới đây? A-Chất kháng thể B-Hooc môn sinh trưởng C-Vitamin D-Enzim *Đáp án: B Phần 02: Tự luân. ( 2 câu ) Câu 1 : (thông hiểu) *Mục tiêu: Hiểu về kĩ thuật gen là gì? Gồm những khâu nào? *Nội dung câu hỏi: kĩ thuật gen là gì? Gồm những khâu nào? *Đáp án: - Kó thuaät gen: Laø taäp hôïp nhöõng phöông phaùp taùc ñoäng leân ADN ñeå chuyeån moät ñoaïn ADN mang 1 hoaëc moät cuïm gen töø teá baøo cuûa loaøi cho sang teá baøo cuûa loaøi nhaän nhôø theå truyeàn - Kó thuaät gen goàm 3 khaâu: + Taùch AND töø cô theå meï.. + Taïo ADN taùi toå hôïp (ADN lai) nhôø enzim + Chuyeån ADN taùi toå hôïp vaøo teá baøo nhaän. Câu 2 : (vận dụng ) *Mục tiêu: Hiểu được các lĩnh vực ứng dụng của công nghệ tế bào. Tự rút ra ưu điểm của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm. *Nội dung câu hỏi: ứng dụng công nghệ tế bào vào những lĩnh vực nào? Nêu ưu điểm của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm. *Đáp án: a) Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng b) Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng c) Nhân bản vô tính ở động vật * Ưu điểm: Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng + Tăng nhanh số lượngcây giống + Rút ngắn thời gian tạo cây con + Bảo tồn 1 số nguồn gen thực vật quí hiếm - Thành tựu: Nhân giống ở cây khoai tây, mía, hoa phong lan, cây gỗ quí TUẦN: 17 Tiết : 33 § Bài : CÔNG NGHỆ GEN Phần 01: Trắc nghiệm khách quan. ( 4 câu ) Câu 1 . (nhận biết ) *Mục tiêu: Biết vai trò của kĩ thuật gen *Nội dung câu hỏi: kĩ thuật gen được ứng dụng để: A-Kích thích nhân đôi gen và ADN B-Tạo ra các dạng đột biến gen C-Chuyển một đoạn ADN của tế bào cho sang tế bào nhận D-Chuyển NST của tế bào nhận vào NST của tế bào cho *Đáp án: C Câu 2: (nhận biết ) *Mục tiêu: Biết trong kĩ thuật gen, thể truyền được sử dụng là phân tử ADN của virut vi khuẩn *Nội dung câu hỏi: Trong kĩ thuật gen, thể truyền được sử dụng là phân tử ADN của: A-Động vật B-Thực vật C-Người D-Vi khuẩn hoặc vi rút *Đáp án: D Câu 3: (thông hiểu ) *Mục tiêu: Hiểu công dụng của hooc môn insulin *Nội dung câu hỏi: hooc môn insulin dùng để: A-Làm thể truyền trong kĩ thuật gen B-Chữa bệnh đái tháo đường C-Sản xuất chất kháng sinh từ xạ khuẩn D-Điều trị suy dinh dưỡng ở trẻ *Đáp án: B Câu 4. (thông hiểu ) *Mục tiêu: Hiểu được đâu là lĩnh vực của công nghệ sinh học *Nội dung câu hỏi: Hoạt động nào sau đây không phải là lĩnh vực của công nghệ sinh học? A-Công nghệ sinh học xử lí môi trường và công nghệ gen B-Công nghệ lên men và công nghệ enzim C-Công nghệ tế bào và công nghệ chuyển nhân, chuyển phôi D-Công nghệ hoá chất *Đáp án: D Phần 02: Tự luân. ( 2 câu ) Câu 1 : (thông hiểu) *Mục tiêu: Hiểu kĩ thuật gen là gì? Gồm những khâu nào? *Nội dung câu hỏi: kĩ thuật gen là gì? Gồm những khâu nào? *Đáp án: - Kó thuaät gen: Laø taäp hôïp nhöõng phöông phaùp taùc ñoäng leân ADN ñeå chuyeån moät ñoaïn ADN mang 1 hoaëc moät cuïm gen töø teá baøo cuûa loaøi cho sang teá baøo cuûa loaøi nhaän nhôø theå truyeàn - Kó thuaät gen goàm 3 khaâu: + Taùch AND töø cô theå meï.. + Taïo ADN taùi toå hôïp (ADN lai) nhôø enzim + Chuyeån ADN taùi toå hôïp vaøo teá baøo nhaän. Câu 2 : (vận dụng) *Mục tiêu: Hiểu công nghệ sinh học là gì? Kể tên các lĩnh vực CNSH. *Nội dung câu hỏi: công nghệ sinh học là gì? Kể tên các lĩnh vực CNSH mà em biết. *Đáp án: - Công nghệ sinh học : là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạp ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người - Các lĩnh vực trong công nghệ sinh học : + Công nghệ lên men + Công nghệ tế bào + Công nghệ chuyển nhân phôi TUẦN: 18 Tiết : 34 § Bài : GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG (bài đọc thêm à không soạn câu hỏi) TUẦN: 18 Tiết : 35 § Bài : ÔN TẬP HỌC KÌ I (à không soạn câu hỏi) TUẦN: 19 Tiết : 36 § Bài :KIỂM TRA HỌC KÌ I (không soạn câu hỏi)
File đính kèm:
- TV câu hỏi Sinh 9 H K I.doc