Tiếng Việt - Phân môn: Luyện từ và câu

Một đàn ngỗng vươn dài cổ chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.2 Hùng đút vội khẩu súng vào túi quà, chạy biến. 3Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. 4 Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm. 5 Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. 6 Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.

 

ppt14 trang | Chia sẻ: dung1611 | Lượt xem: 1431 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiếng Việt - Phân môn: Luyện từ và câu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Trường PTQT Kinh Bắc Giáo án Môn Tiếng Việt Phân môn: Luyện từ và câu Ngày dạy: 15/1/2008 Giáo viên: Lê Kiều Hưng Năm học: 2007-2008 Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2008 Luyện từ và câu Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? Nhận xét: II. Ghi nhớ: III. Luyện tập: Mục tiêu:- Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ(CN) trong câu kể Ai làm gì?- Biết xác định bộ phận CN trong câu, biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn. I. Nhận xét Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: 1. Một đàn ngỗng vươn dài cổ chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.2 Hùng đút vội khẩu súng vào túi quà, chạy biến. 3Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. 4 Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm. 5 Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. 6 Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. Yêu cầu 1: Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi quà, chạy biến. Câu 3: Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến Câu 5: Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Câu 6: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. Yêu cầu 1: Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi quà, chạy biến. Câu 3: Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến Câu 5: Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Câu 6: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. ý nghĩa của chủ ngữ: Chỉ con vật, chỉ người. Yêu cầu 3 Do danh từ và các từ kèm theo nó( cụm danh từ) tạo thành. Do động từ và các từ kèm theo( cụm động từ) tạo thành. Do tính từ và các từ kèm theo( cụm tính từ) tạo thành. Do danh từ và các từ kèm theo nó( cụm danh từ) tạo thành II. Ghi nhớ 1. Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? chỉ sự vật( người, con vật hay đồ vật được nhân hoá) có hoạt động được nói đến ở vị ngữ 2. Chủ ngữ thường do danh từ (hoặc cụm danh từ) tạo thành. III. Luyện tập Bài 1: Đọc đoạn văn sau Ghi dấu x vào ô trống trước các câu kể Ai làm gì? có trong đoạn văn. Gạch dươcí bộ phận chủ ngữ của mỗi câu vừa tìm được. .Cả thung lũng giống như một bức tranh thuỷ mặc. Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. Trong rừng, chim chóc hót véo von. Thanh niên lên rẫy. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già chụm đầu bên chén rượu cần. Câu 3 Câu 4 Câu 7 Câu 6 Câu 5 x x x x x Đặt câu với các từ ngữ làm chủ ngữ ở cột A rồi ghi vào cột B Các chú công nhân b) Mẹ em c) Chim sơn ca đang khai thác than trong hầm sâu A B luôn dậy sớm lo bữa sáng cho cả nhà bay vút lên bầu trời xanh thẳm Bài 3. Đặt câu nói về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật được miêu tả trong bức tranh sau Ví dụ Buổi sáng, bà con nông dân ra đồng gặt lúa. Trên những con đường làng quen thuộc, các bạn học sinh tung tăng cắp sách tới trường. Xa xa, các chú công nhân đang cày vỡ những thửa ruộng vừa gặt xong. Thấy động, lũ chim sơn ca vụt bay vút lên bầu trời xanh thẳm. II. Ghi nhớ 1. Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? chỉ sự vật( người, con vật hay đồ vật được nhân hoá) có hoạt động được nói đến ở vị ngữ 2. Chủ ngữ thường do danh từ (hoặc cụm danh từ) tạo thành. 

File đính kèm:

  • pptbai giang dien tu lop 4.ppt
Bài giảng liên quan