Tiết 10 - Bài 8: Khoan dung
1. Về kiến thức :
Hiểu được thế nào là khoan dung.
Kể được một số biểu hiện của lòng khoan dung.
Nêu được ý nghĩa của lòng khoan dung.
2. Về kĩ năng :
Biết thể hiện lòng khoan dung trong quan hệ với mọi người xung quanh.
3. Về thái độ:
Khoan dung độ lượng với mọi người.
Phê phán sự định kiến, hẹp hòi, cố chấp trong quan hệ giữa người với người.
Tuần 10 Tiết 10 Bài 8 NS: ND: KHOAN DUNG I. Mục tiêu bài học: Về kiến thức : Hiểu được thế nào là khoan dung. Kể được một số biểu hiện của lòng khoan dung. Nêu được ý nghĩa của lòng khoan dung. Về kĩ năng : Biết thể hiện lòng khoan dung trong quan hệ với mọi người xung quanh. Về thái độ: Khoan dung độ lượng với mọi người. Phê phán sự định kiến, hẹp hòi, cố chấp trong quan hệ giữa người với người. II . CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng về biểu hiện của lòng khoan dung. Kĩ năng tư duy phê phán đối với hành vi khoan dung hoặc thiếu khoan dung. Kĩ năng giao tiếp/ứng xử; kĩ năng thể hiện sự cảm thông/chia sẻ; kĩ năng kiểm soát cảm xúc trong những tình huống liên quan đến phẩm chất khoan dung. III . CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : Phương pháp: Động não. Thảo luận nhóm. Đóng vai. Phương tiện: Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, chuẩn kiến thức, sách kĩ năng sống, chương trình giảm tải của Bộ Giáo dục, tích hợp môi trường môn GDCD 7. Học sinh: Sách giáo khoa. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định : 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:( 9’) Slide 5,6 a. Thế nào là đoàn kết, tương trợ? -Đoàn kết tương trợ là sự cảm thông, chia sẻ và có việc làm cụ thể giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn. -Trong cuộc sống học tập, lao động, vui chơi giải trí. . ., con người luôn có các mối quan hệ với nhau. Đoàn kết, tương trợ là sự liên kết, đùm bọc lẫn nhau, giúp đỡ nhau, tạo nên sức mạnh lớn hơn để hoàn thành nhiệm vụ của mỗi người và làm nên sự nghiệp chung. -Đoàn kết, tương trợ không phải là sự kết bè kéo cánh b. Biểu hiện của đoàn kết, tương trợ trong cuộc sống? Ví dụ: Nhân dân ta đoàn kết chống giặc Pháp, giặc Mĩ xâm lược; HS học khá giúp bạn học yếu hơn mình; một tập thể lớp thân ái hòa thuận , không mích, bất hòa, . . . Việc làm của em, bạn em, trường em đoàn kết, tương trợ nhau trong học tập, trong cuộc sống: - Trong học tập: + Khi có bài tập khó, giảng giải cho nhau để cùng làm bài (học nhóm). + Khi bạn ốm đau, chia nhau chép bài giúp bạn. + Đoàn kết, tương trợ giúp đỡ nhau tiến bộ trong học tập. + Cả lớp thay nhau kèm 1 số bạn học còn yếu. - Trong cuộc sống: + Giúp đỡ, ủng hộ bạn nghèo vượt khó. + Mua tăm ủng hộ người mù. + Góp sách vở, áo quần giúp đồng bào lũ lụt. c. Ý nghĩa của đoàn kết, tương trợ? - Giúp chúng ta dễ dàng hòa nhập, hợp tác với mọi người và được mọi người yêu quý. - Giúp ta có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn, thực hiện được mục đích của mình. - Đoàn kết, tương trợ là truyền thống quý báu của dân tộc ta. d. Em hãy tìm 4 câu ca dao, tục ngữ hoặc danh ngôn nói về sự đoàn kết và tương trợ? - Ca dao: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. - Tục ngữ: Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn Chung lưng đấu cật. Đồng cam cộng khổ. - Danh ngôn: Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết Thành công, thành công, đại thành công. 3.Bài mới: * Khám phá: GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ về một trường hợp trong đó thể hiện cách ứng xử khoan dung và trả lời các câu hỏi sau: -Em hiểu thế nào là khoan dung? -Trong cuộc sống, đôi khi chúng ta lâm vào tình huống có sự bất đồng với người khác. Theo em, chúng ta nên làm thế nào? Hoạt động GV - HS Nội dung Bổ sung Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu phần tìm hiểu chung bằng phương pháp đóng vai, thảo luận nhóm (15’) Mục tiêu: HS biết được các biểu hiện cụ thể của lòng khoan dung. KNS: Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng về biểu hiện của lòng khoan dung. Cách tiến hành: -GV: Hướng dẫn HS đọc truyện bằng phương pháp phân vai: +Một HS đọc lời dẫn. +Một HS đóng vai cô Vân. +Một HS đóng vai Khôi. -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: a) Thái độ lúc đầu của Khôi đối với cô giáo như thế nào? Về sau có sự thay đổi như thế nào? Vì sao có sự thay đổi đó? b) Cô Vân đã có việc làm như thế nào trước thái độ của Khôi? c) Em có nhận xét gì về việc làm và thái độ của cô giáo? -Các nhóm thảo luận và báo cáo. -GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra bài học. Kết luận của GV: Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học bằng phương pháp động não(4’) Mục tiêu: Học sinh hiểu Hiểu được thế nào là khoan dung; kể được một số biểu hiện của lòng khoan dung; nêu được ý nghĩa của lòng khoan dung. KNS: Rèn luyện kĩ năng tư duy phê phán đối với hành vi khoan dung hoặc thiếu khoan dung. Cách tiến hành: GV cho HS độc lập suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau: 1.Thế nào là khoan dung ? 2.Biểu hiện của lòng khoan dung? 3.Ý nghĩa của lòng khoan dung? Kết luận GV: Hoạt động 3: Luyện tập bằng phương pháp thảo luận nhóm (10’) Mục tiêu: Học sinh biết thể hiện lòng khoan dung trong quan hệ với mọi người xung quanh; khoan dung độ lượng với mọi người; phê phán sự định kiến, hẹp hòi, cố chấp trong quan hệ giữa người với người. KNS: Rèn luyện kĩ năng giao tiếp/ứng xử; kĩ năng thể hiện sự cảm thông/chia sẻ; kĩ năng kiểm soát cảm xúc trong những tình huống liên quan đến phẩm chất khoan dung. Cách tiến hành: GV cho HS thảo luận theo nhóm làm bài tập b,c,d trong SGK. Các bước như sau: GV cho HS bắt thăm bài tập. HS làm bài tập theo nhóm. Đại diện các nhóm trình bày. Kết luận GV: I.Tìm hiểu chung: Slide 7 1.Tìm hiểu truyện đọc: 2.Nhận xét a/ -Đứng dậy nói to: “Thưa cô, chữ cô viết khó đọc quá! ” -Chứng kiến cảnh cô Vân mải mê nắn nót tập viết, Khôi rớm rớm nước mắt, xin cô tha lỗi. -Khôi chứng kiến cảnh cô giáo Vân tập viết, khi Khôi biết nguyên nhân vì sao cô viết khó khăn như vậy( cánh tay cô còn mảnh đạn ngày chiến trường). b/ - Cô đứng lặng người, đôi mắt chớp chớp, mặt cô đỏ lên rồi tái dần, rơi phấn, xin lỗi học sinh. - Tha lỗi cho Khôi. c/ - Cô giáo Vân kiên trì, chịu khó, cô là người có tấm lòng khoan dung, độ lượng. II.Nội dung bài học: Slide 8 1.Thế nào là khoan dung ? -Khoan dung có nghĩa là rộng lòng tha thứ. Người có lòng khoan dung luôn tôn trọng và cảm thông với người khác, biết tha thứ cho người khác khi họ hối hận và sửa chữa lỗi lầm. -Tôn trọng người khác là tôn trọng cá tính, sở thích, thói quen, mọi sự khác biệt ở họ . . .; là thái độ công bằng, vô tư, không định kiến hẹp hòi; không đối xử nghiệt ngã, gay gắt. -Khoan dung không có nghĩa là bỏ qua những việc làm sai trái và những người cố tình làm điều sai trái, cũng không phải là sự nhẫn nhục. 2. Biểu hiện của lòng khoan dung? Ví dụ: Ôn tồn thuyết phục, góp ý giúp bạn sửa lỗi; tha thứ khi người khác đã biết lỗi và sửa lỗi; nhường nhịn bạn bè, em nhỏ; công bằng, vô tư khi nhận xét người khác; . . . 3. Ý nghĩa của lòng khoan dung? - Đối với cá nhân: Khoan dung là một đức tính quý báu. Người có lòng khoan dung được mọi người yêu mến, tin cậy và có nhiều bạn tốt. - Đối với xã hội: Nhờ có lòng khoan dung, cuộc sống xã hội và quan hệ giữa mọi người trở nên lành mạnh, thân ái, dễ chịu. III. Luyện tập: Slide 9 b. Hành vi 1,3,5,7 thể hiện lòng khoan dung. Bởi vì những hành vi đó thể hiện là người biết lắng nghe và hiểu người khác, biết chấp nhận và tha thứ, cư xử tế nhị với mọi người; sống cởi mở, thân ái, biết nhường nhịn. c. Lan không độ lượng, khoan dung với việc làm vô ý của Hằng. Hành vi của Lan là hành vi cố tình làm điều sai trái, đáng chê trách. d. Em phải tìm hiểu nguyên nhân do vô tình hay cố ý bạn gái đó làm em ngã -Nếu bạn vô tình và biết xin lỗi em, em -Nếu bạn cố ý, em sẽ phân tích giải thích cho bạn thấy tác hại của việc làm đó. Nếu bạn nhận ra lỗi lầm em sẽ bỏ qua tha thứ cho bạn. 4. Củng cố bài: Thời gian 5’ Slide 10 -Giải thích câu tục ngữ: “Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh người chạy lại”. (Câu tục ngữ muốn nói cần phải biết tha thứ khi người khác đã biết hối lỗi). -Ca dao, tục ngữ , danh ngôn nói về lòng khoan dung: +Một điều nhịn chín điều lành. +Những người đức hạnh thuận hòa, Đi đâu cũng được người ta tôn sùng. +Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh người chạy lại. +Nên tha thứ với lỗi lầm nhỏ của bạn nếu bạn không sửa được. Nhưng đối với lỗi lầm của mình thì nên nghiêm khắc.(P. Gi-sta-lo). 5. Dặn dò: Thời gian 1’ Slide 12 Học bài và làm bài tập SGK. Xem trước bài 9. V. Rút kinh nghiệm Duyệt
File đính kèm:
- Bai 8.doc