Tiết 10: Luyện tập

Điền vào chỗ trống:

 a. Nếu sin = 0.5750 thì góc nhọn  =

 b. Nếu cos = 0.8699 thì góc nhọn  =

 c. Nếu tgx = 0.4752 thì góc nhọn x =

 d. Nếu cotgy = 3.201 thì góc nhọn y =

Điền dấu (< , > , =) vào ô vuông:

 

ppt10 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1436 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 10: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Kiểm tra bài cũĐiền vào chỗ trống:	a. Nếu sin = 0.5750 thì góc nhọn  = …	b. Nếu cos = 0.8699 thì góc nhọn  = …	c. Nếu tgx = 0.4752 thì góc nhọn x = … d. Nếu cotgy = 3.201 thì góc nhọn y = …Điền dấu ( , =) vào ô vuông:a.b.c.d.Tiết 10 LUYỆN TẬPNội dung.Bài tập 20 trang 84.Bài tập 21 trang 84.Bài tập 22 trang 84.Bài tập 23 trang 84.Bài tập 24 trang 84.Bài tập 20 trang 84.Dùng bảng lượng giác (có sử dụng phần hiệu chính) hoặc máy tính bỏ túi, hãy tìm các tỉ số lượng giác sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư):a.b.c.d.≈ 0.9410≈ 0.9023≈ 0.9380≈ 1.5849NDBài tập 21 trang 84.Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tìm góc nhọn x (làm tròn kết quả đến độ), biết rằng:sin x = 0.3495a.b.c.d.cos x = 0.5427 tg x = 1.5142cotg x = 3.163NDBài tập 22 trang 84.So sánhvàa.Ta cóvàc.Ta có>vàd.Ta có>CHÚ ÝChú ýĐối với hàm sin và hàm tang khi góc tăng thì sin cũng tăng (Hàm đồng biến). Hàm côsin và côtang khi góc tăng thì côsin và côtang giảm (Hàm nghịch biến).NDBài tập 23 trang 84.TínhSin Cos sin sin =1===0(VìSin Cos =, hai góc phụ nhau)NDBài tập 24 trang 84.Sắp xếp các tỉ số lượng giác sau theo thứ tự tăng dầnTa cóBài tập 24 trang 84.Sắp xếp các tỉ số lượng giác sau theo thứ tự tăng dầnND

File đính kèm:

  • pptTiet10.ppt
Bài giảng liên quan