Tiết 11 - Bài 8: Khoan dung

1. Kiến thức: Theo chuẩn kiến thức, kĩ năng.

2. Thái độ: Theo chuẩn kiến thức, kĩ năng.

3. Kỹ năng: Theo chuẩn kiến thức, kĩ năng.

 

doc4 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1692 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 11 - Bài 8: Khoan dung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TUẦN 11:	 Ngày soạn 21- 10-2013
Tiết 11:	 Bài 8: KHOAN DUNG
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Theo chuẩn kiến thức, kĩ năng.
2. Thái độ: Theo chuẩn kiến thức, kĩ năng.
3. Kỹ năng: Theo chuẩn kiến thức, kĩ năng.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Trình bày suy nghĩ.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ năng giao tiếp ứng xử.
- Kĩ năng tư duy, phê phán.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Động não.
- Thảo luận nhóm
- Phân tích tình huống
- Đóng vai.
IV. Chuẩn bị:
Gv: SGK, SBT, SGV GDCD 7
	Mẩu chuyện, ca dao, tục ngữ liên quan.
Hs: SGK,SBT GDCD 7, ca dao, tuc ngữ.
V. Tiến trình:
	1. Ktbc: Thông qua.
	2. Khám phá: 
	3. Kết nối.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là khoan dung.
- Gv cho HS đọc truyện và khai thác truyện.
Thái độ lúc đầu của Khôi đối với cô giáo như thế nào?
- Về sau có sự thay đổi như thế nào?
- Vì sao có sự thay đổi đó?
- Nhận xét về việc làm của cô giáo Vân và thái độ đối với Khôi?
Qua câu chuyện trên em rút ra bài học gì?
- Không nên vội vàng, định kiến khi nhận xét người khác.
- Cần biết chấp nhận và tha thứ cho người khác.
Em hiểu khoan dung là gì?
Gv: cho Hs lấy ví dụ về lòng khoan dung.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu một số biểu hiện của lòng khoan dung.
Theo em biểu hiện của khoan dung là gì?
*Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của lòng khoan dung.
Khoan dung có ý nghĩa gì trong cuộc sống?
* Giáo dục tấm gương khoan dung của Bác Hồ:
- Bác Hồ luôn thông cảm và tha thứ cho người có lỗi lầm, biết hối cải.
*Hoạt động 3: Học sinh thảo luận nhóm để phát triển cách ứng xử thể hiện lòng khoan dung
Nhóm 1: Vì sao cần phải lắng nghe và chấp nhận ý kiến của người khác?
Không hiểu lầm, không gây bất hoà, không đối xử nghiệt ngã với nhau. Tin tưởng và thông cảm với nhau, sống chân thành cởi mở. Đây chính là bước đầu hướng tới lòng khoan dung.
Nhóm 2: Làm thế nào để có thể hợp tác nhiều hơn với các bạn trong việc thực hiện nhiệm vụ của trường, lớp?
Tin vào bạn, chân thành cởi mở với bạn, lắng nghe ý kiến, chấp nhận ý kiến đúng, góp ý chân thành, không ghen ghét, định kiến, đoàn kết, thân ái với bạn
Nhóm 3: Phải làm gì khi có sự bất đồng, hiểu lầm, hoặc xung đột?
Phải ngăn cản, tìm hiểu nguyên nhân, giải thích, tạo điều kiện hoà giải
Nhóm 4: Khi bạn có khuyết điểm ta nên xử sự như thế nào?
- Tìm hiểu nguyên nhân, giải thích thuyết phục, góp ý với bạn.
- Tha thứ và thông cảm với bạn.
- Không định kiến
Làm thế nào để rèn luyện lòng khoan dung?
- Chúng ta hãy sống cởi mở, gần gũi với mọi người và cư xử một cách chân thành rộng lượng.
- Biết tôn trọng và chấp nhận cá tính, sở thích thói quen của người khác trên nền tảng những chuẩn mực xã hội.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS thực hành luyện tập.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập “b” - SGK. Hành vi nào thể hiện lòng khoan dung? Vì sao?
- Bài tập “c”
Hãy nhận xét thái độ và hành vi của Lan
I. Nội dung bài học:
1. Khái niệm:
Có nghĩa là rộng lòng tha thứ. Người có lòng khoan dung luôn tôn trọng và cảm thông với người khác, biết tha thứ cho người khác khi họ hối hận và sửa chữa lỗi lầm.
2. Biểu hiện của lòng khoan dung.
+ Biết lắng nghe để hiểu người khác
+ Không chấp nhặt, không thô bạo
+ Không định kiến, không hẹp hòi khi nhận xét người khác
+ Luôn tôn trọng và chấp nhận người khác.
2. Ý nghĩa của khoan dung.
- Là đức tính quý báu của con người
- Người có lòng khoan dung luôn được mọi người yêu mến, tin cậy và có nhiều bạn tốt.
- Nhờ có lòng khoan dung mà cuộc sống và quan hệ giữa mọi người trở nên lành mạnh thân ái, dễ chịu.
II. Bài tập:
- Đáp án 1, 3, 5, 7
- Lan không độ lượng, khoan dung với việc làm vô ý của Hằng
4. Nhận xét: Thái độ, tinh thần học tập, tiếp thu kiến thức của học sinh
5. Dặn dò:
	- Học bài
- Làm bài tập còn lại trong SGK
- Xem trước bài “Xây dựng gia đình văn hoá”

File đính kèm:

  • docTUẦN 11 LÒNG KHOAN DUNG MÔN GDCD 7 2013 -2014.doc