Tiết 11: Bài tập về hợp chất của sắt và một số lim loại khác

1. Kiến thức :

* Củng cố cho HS: Bài tập một số hợp kim sắt và một số kim loại khác thông qua một số BT TNKQ, TNTL.

2. Kĩ năng:

 - Giải bt về gang, thép, crom, đồng.

 - Giải một số BTTNKQ, BTTNTL.

3. Tình cảm, thái độ:

- Có ý thức bảo vệ những đồ vật bằng gang, thép. Ý thức BVMT.

 

doc3 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1698 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 11: Bài tập về hợp chất của sắt và một số lim loại khác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Ngày soạn:...../...../2014
Ngày dạy:
Dạy lớp
......./...../2014
12A2
......./...../2014
12A4
......./...../2014
12A6
......./...../2014
12A8
TIẾT 11
BÀI TẬP VỀ HỢP CHẤT CỦA SẮT VÀ MỘT SỐ LIM LOẠI KHÁC
1. Kiến thức : 
* Củng cố cho HS: Bài tập một số hợp kim sắt và một số kim loại khác thông qua một số BT TNKQ, TNTL.
2. Kĩ năng:
	- Giải bt về gang, thép, crom, đồng.
	- Giải một số BTTNKQ, BTTNTL.
3. Tình cảm, thái độ:
- Có ý thức bảo vệ những đồ vật bằng gang, thép. Ý thức BVMT.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Giáo án bám sát
2. HS: sgk, vở ghi,Chuẩn bị nội dung bài trước ở nhà
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ (0’): 
2 - Dạy bài mới (44’).
TIẾT 11
BÀI TẬP VỀ HỢP CHẤT CỦA SẮT VÀ MỘT SỐ LIM LOẠI KHÁC
8.	Lượng I2 sinh ra khi cho dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3 phản ứng với dung dịch chứa 0,3 mol KI là
A. 0,10 mol.	B. 0,15 mol.
C. 0,20 mol.	C. 0,40 mol.
9.	Nhúng một thanh kim loại vào 100 ml CuSO4 0,15M cho đến khi dung dịch hết màu xanh thì thanh kim loại nặng thêm 0,12 gam. Kim loại đó là
A. Zn. 	B. Fe. 	C. Mg. 	D. Al.
10.	Trong các chất sau : Fe, FeSO4, Fe2(SO4)3, Fe3O4, những chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá là
A. FeSO4 và Fe3O4. 	B. FeSO4 và Fe2(SO4)3.
C. Fe và Fe2(SO4)3. 	D. FeSO4, Fe.
11.	Trong sơ đồ phản ứng : Cu ® X ® Cu2O thì X là
A. CuO hay Cu(OH)2. 	B. CuSO4 hay Cu(OH)2. 	
C. CuCl hay Cu2S. 	D. Cu(NO3)2 hay CuO.
12.	Phương trình hoá học nào sau đây đúng?
A. 3CuO + 8HNO3 (đặc nóng) ® 3Cu(NO3)2 + 2NO2 + 4H2O
B. FeO + 2HNO3 (loãng) ® Fe(NO3)2 + H2O
C. Fe3O4+ 8HNO3 (loãng) ® Fe(NO3)2 + 2Fe(NO3)3 + 4H2O
D. 3Cu + 8HNO3 (loãng) ® 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
13. Các nguyên liệu cần thiết cho quá trình sản xuất gang là:
A. hỗn hợp các oxit kim loại , than cốc, silic đioxit.
B. quặng sắt, khí cacbon oxit, chất chảy.
C. thép, than cốc, canxi cacbonat.
D. quặng sắt, than cốc, chất chảy.
14. Cho 6,72 lít NH3 (đktc) tác dụng với 30,4 gam CrO3. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thể tích khí N2 thu được (đktc) là
A. 2,24 lít	B. 1,12 lít
C. 3,36 lít	D. 4,48 lít
15. Biết : = – 0,26 V; = –0,76 V; = +0,77V;
 = –0,14 V; = –0,76V.
Cho từng kim loại Sn, Fe, Zn lần lượt vào mỗi dung dịch: NiSO4, AgNO3, CuCl2, Fe2(SO4)3. Kim loại không tác dụng được với cả 4 dung dịch muối là
	 A. Fe	B. Sn và Fe	C. Sn	D. Zn
8
9
10
11
12
13
14
15
A
B
A
A
D
D
A
C
6.	Phân biệt 4 lọ đựng các hỗn hợp bột riêng biệt : Fe và Zn, Fe và Sn, Fe và Ag, Fe và Cr.
7.	Hòa tan hết 5,4 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe và Cr bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung kết tủa Y trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 7,8 gam chất rắn. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
8.	Hoà tan hết 18,2 gam hỗn hợp Zn và Cr trong HNO3 loãng thu được dung dịch A và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu có khối lượng 5,20 gam, trong đó có một khí hoá nâu ngoài không khí. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
6.	Trích mẫu thử cho phản ứng với dung dịch NaOH loãng, có khí bay ra là hỗn hợp Fe và Zn.
	Zn + 2NaOH + 2H2O ® Na2[Zn(OH)4] + H2 
Cho 3 mẫu thử còn lại phản ứng với kiềm đặc, có khí bay ra là hỗn hợp Fe và Sn.
	Sn + 2H2O + 2NaOH (đặc) ® Na2[Sn(OH)4] + H2 
Cho 2 mẫu thử còn lại vào dung dịch HNO3 đặc nguội, có khí màu nâu đỏ bay ra là hỗn hợp Fe và Ag :
	Ag + HNO3 (đặc nguội) ® AgNO3 + NO2 + H2O 
 	(nâu đỏ)
Mẫu thử còn lại là Fe và Cr bị thụ động hóa với HNO3 đặc, nguội.
7.	Đề bài không yêu cầu viết phản ứng nên ta dùng sơ đồ :
	56a + 52b = 5,4 gam (1)
	80a + 76b = 7,8 gam (2) 
Giải hệ phương trình ta có : a = b = 0,05 mol
	%mCr = 100 – 51,85 = 48,15%.
8.	Số mol hỗn hợp khí = 0,15 mol
Phân tử khối trung bình của 2 khí : 
Khí không màu hóa nâu là NO (M = 30) 34,67 phải là N2O. 
Ta có : 
Zn	®	Zn2+ +	 2e
x	x 2x	 
Cr	®	Cr3+ + 3e
y	 	y 3y	
	 +	3e	®	 (NO)
	0,3	 	0,1
 	+ 	8e	®	 (N2O)
	0,4	 	0,05
Þ 	2x + 3y = 0,7 mol 	(1)
và 	65x + 52y = 18,2 gam 	(2)
Giải hệ phương trình ta có : x = 0,2 mol và y = 0,1 mol
mZn = 0,2.65 = 13 (gam) ; mCr = 0,1.52 = 5,2 (gam).
IV- Củng cố ( lồng trong quá trình học) 
V- Dặn dò (1’): chuẩn bị trước bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docTiết 11 - bs12- HKII.doc
Bài giảng liên quan