Tiết 14 - Bài 11: Tự tin
- Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ?
- Em đã làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ?
Nhieọt Lieọt Chaứo Mửứng Caực Thaày Giaựo, Coõ Giaựo Veà Dửù Hoọi GiaỷngMôn GDCD 7Kiểm tra bài cũ:- Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? Em đã làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ?Tiết 14: Bài 11 – Tự tin1. Truyện đọc: Trịnh Hải Hà và chuyến du học Xinh-ga-po- Hoàn cảnh: Bố là bộ đội, mẹ là công nhân, lương thấp, phải nuôi hai con ăn học.- Điều kiện: Học ở gác xép, giá sách khiêm tốn, cat-xét cũ.=> Chưa thuận lợi, đầy đủ.- ý thức, phương pháp: Tự học, học trong sách giáo khoa, sách nâng cao, tivi; cùng anh trai luyện nói với người nước ngoài.= > Chủ động, sáng tạo khoa học.- Kết quả: Hải Hà học giỏi toàn diện, thành thạo tiếng Anh, được đi du học Xin-ga-po.- Biểu hiện sự tự tin của Hà: + Trong học tập: Chủ động, sáng tạo, gặp khó khăn không dao động.+ Trong giao tiếp: Chủ động, tự tin, thoải mái, chững chạc.Tiết 14: Bài 11 – Tự tin1. Truyện đọc: Năm 1911, khi đú bỏc Hồ cũn trẻ. Một hụm, anh Ba – tờn của Bỏc Hồ hồi ấy , cựng một người bạn đi dạo khắp thành phố Sài Gũn, bỗng đột nhiờn anh Ba hỏi người bạn cựng đi: - Anh Lờ ! Anh cú yờu nước khụng ? Người bạn ngạc nhiờn , đỏp : - Tất nhiờn là cú chứ ! Anh Ba hỏi tiếp: - Anh cú thể giữ bớ mật khụng ? - Cú.Tụi muốn đi ra nước ngoài, xem nước Phỏp và cỏc nước khỏc. Sau khi xem xột họ làm như thế nào, tụi sẽ trở về giỳp đồng bào chỳng ta. Nhưng đi một mỡnh, thật ra cũng cú nhiều mạo hiểm, vớ như khi đau ốm Anh muốn đi với tụi khụng?- Nhưng bạn ơi ! Chỳng ta lấy đõu ra tiền mà đi ?- Đõy tiền đõy ! – Anh Ba vừa núi vừa giơ hai bàn tay.- Chỳng ta sẽ làm việc . Chỳng ta sẽ làm bất cứ việc gỡ để sống và để đi. Anh cựng đi với tụi chứ? Bị lụi cuốn vỡ lũng hăng hỏi của anh Ba, người bạn đồng ý. Nhưng sau khi suy nghĩ kĩ về cuộc đi cú vẻ phiờu lưu, anh Lờ khụng đủ can đảm để giữ lời hứa. Cũn Bỏc Hồ đó ra đi nước ngoài bằng chớnh đụi bàn tay của mỡnh. Bỏc đó làm nhiều nghề khỏc nhau : Phụ bếp, bồi bàn, quột tuyết, phúng ảnh, vẽ đồ cổ mĩ nghệ Trung Quốc, dạy học, viết bỏo và đi khắp năm chõu, bốn biển để tỡm con đường cứu dõn cứu nước khỏi ỏch đụ hộ của thực dõn phong kiến, giải phúng cho dõn tộc. ( Vũ Kỡ )* Bác Hồ: Tin tưởng vào khả năng lao động, dám nghĩ, dám làm => Kết quả tìm được cứu nước giải phóng dân tộc.Tiết 14: Bài 11 – Tự tin1. Truyện đọc: Thầy giáo Nguyễn Ngọc Ký lên 4 tuổi đã bị liệt 2 tay, 7 tuổi tập viết bằng chân. Lúc đầu tập viết ông gặp rất nhiều khó khăn: mỏi lưng, đau chân, thường xuyên bị chuột rút Nhưng với sự tự tin vào khả năng của bản thân mình, ông đã vượt lên sự run rủi của số phận và trở thành một Nhà giáo ưu tú viết bằng chân. Cũng đôi chân ấy, ông đã viết sách, làm thơ, dạy học để “vẽ” lên một huyền thoại, một tấm gương vượt khó là biểu tượng cho nhiều thế hệ thanh thiếu niên Việt Nam noi theo.Nguyễn Ngọc Ký: Tin vào khả năng của bản thân, vượt lên số phận, gặp khó khăn không nản => Kết quả: viết như người bình thường, trở thành nhà giáo ưu tú“ Sống ở đời phải biết khiờm tốn nhưng đồng thời phải cú lũng tự tin, một ý thức tự chủ .Nếu mỡnh làm đỳng hóy cứ tự hào với mỡnh đi , lương tõm trong sạch là liều thuốc quý nhất.” ( Trớch Nhật ký Đặng Thuỳ Trõm)Tiết 14: Bài 11 – Tự tin1. Truyện đọc: * Biểu hiện sự tự tin ở bạn Hà: + Trong học tập: Chủ động, sáng tạo, gặp khó khăn không dao động.+ Trong giao tiếp: Chủ động, tự tin, thoải mái, chững chạc.* Bác Hồ: Tin tưởng vào khả năng lao động, dám nghĩ, dám làm => Kết quả tìm được cứu nước giải phóng dân tộc.* Nguyễn Ngọc Ký: Tin vào khả năng của bản thân, vượt lên số phận, gặp khó khăn không nản => Kết quả: viết như người bình thường, trở thành nhà giáo ưu tú2. Nội dung bài học:a) Thế nào là tự tin.- Tự tin là tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc, không hoang mang dao động, hành động cương quyết dám nghĩ, dám làm.b) ý nghĩa của tự tin.- Giúp con người có thêm sức mạnh, nghị lực và sáng tạo, làm nên sự nghiệp lớn.Tiết 14: Bài 11 – Tự tin1. Truyện đọc: 2. Nội dung bài học:a) Thế nào là tự tin.- Tự tin là tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc, không hoang mang dao động, hành động cương quyết dám nghĩ, dám làm.b) ý nghĩa của tự tin.- Giúp con người có thêm sức mạnh, nghị lực và sáng tạo, làm nên sự nghiệp lớn.Những hoạt độngTự tinThiếu tự tin1. Học tập2. Lao động3. Thể dục thể thao4. Kết quả- Chủ động tự giác, mạnh dạn hỏi thầy, hỏi bạn- Ngại học, ngại hỏi, ỷ lại, dựa dẫm vào thầy.- Tích cực, tự giác, nhiệt tình, không ngại việc.- Ngại việc, phó thác công việc cho người khác- Hăng say tập luyện, quyết tâm phấn đấu.- Ngại luyện tập, hồi hộp, nhút nhát.- Thành công trong cuộc sống.- Không thành công trong cuộc sống.- Nếu không tự tin con người trở nên yếu đuối bé nhỏ.Tiết 14: Bài 11 – Tự tin1. Truyện đọc: 2. Nội dung bài học:a) Thế nào là tự tin.b) ý nghĩa của tự tin.c) Rèn luyện tính tự tin. ? Theo em làm thế nào để rèn luyện được tính tự tin?- Chủ động tự giác trong học tập.- Tích cực tham gia các hoạt động tập thể.- Cần khắc phục tính rụt rè, tin ti, dựa dẫm, ba phải.Tiết 14: Bài 11 – Tự tin1. Truyện đọc: 2. Nội dung bài học:a) Thế nào là tự tin.b) ý nghĩa của tự tin.c) Rèn luyện tính tự tin.* Tục ngữ: - Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo - Có cứng mới đứng đầu gió* Những câu ca dao, ngạn ngữ nói về sự tự tin:- Dù ai nói ngả nói nghiêngLòng ta vẫn vững như kiềng ba chân Ta như cây ngay giữa rừngAi lay chẳng chuyển, ai rung chẳng rời- Sự tự tin sẽ đưa con người đến thành công. (ngạn ngữ Anh)Tiết 14: Bài 11 – Tự tin1. Truyện đọc: 2. Nội dung bài học:a) Thế nào là tự tin.b) ý nghĩa của tự tin.c) Rèn luyện tính tự tin.3. Bài tập:a, Hãy nhận xét bản thân em đã có tính tự tin chưa. Khi gặp việc khó, bài khó em có nản lòng, có chùn bước không? Hãy kể một số việc làm tốt nhờ có tính tự tin.Bài tập bEm đồng ý với những ý kiến nào sau đõy? Vỡ sao?(1)- Người tự tin là người biết tự giải quyết lấy cụng việc của mỡnh; (2)– Người tự tin chỉ một mỡnh quyết định cụng việc, khụng cần hỏi ý kiến ai; (3)- Người tự ti luụn cảm thấy mỡnh nhỏ bộ, yếu đuối;(4)- Người tự tin khụng lệ thuộc, dựa dẫm vào người khỏc; (5)- Người tự tin dỏm tự quyết định và hành động(6)- Tớnh rụt rố, làm cho con người khú phỏt huy được khả năng của mỡnh;(7)- Người tự tin khụng cần hợp tỏc với ai;(8)- Người cú tớnh ba phải là người thiếu tự tin;(9)- Người tự tin luụn đỏnh giỏ cao bản thõn mỡnhý kiến (1), (4), (5) : Tự tiný kiến (3), (8) : Tự Tiý kiến (2), (7), (9) : Tự cao, tự đạiTiết 14: Bài 11 – Tự tin1. Truyện đọc: 2. Nội dung bài học:a) Thế nào là tự tin.b) ý nghĩa của tự tin.c) Rèn luyện tính tự tin.3. Bài tập:c, Hãy ghi lại cảm nghĩ của em về một tấm gương tự tin mà em biết.d, Giờ kiểm tra toán cả lớp đang chăm chú làm bài. Hân làm xong bài, nhìn sàn bên trái, thấy đáp số của Hoàng khác đáp số của mình, Hân vội vàng chữ bài. Sau đó, Han lại quay sang phải, thấy Tuấn làm khác mình, Hân cuống lên định chép nhưng đã muộn, vừa lúc đó, cô giáo nhắc cả lớp nộp bài.Em hãy nhận xét hành vi của Hân trong tình huống trên.Hưóng dẫn học ở nhà- Học thuộc phần nội dung bài học- Làm bài tập a, c, đ/(SGK)- Chuẩn bị trước bài 12
File đính kèm:
- Tiet 14 TU TIN(3).ppt