Tiết 16: Phân bón hóa học
Là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng (P,N,K ), được bón cho cây trồng nhằm nâng cao năng suất.
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINHNiềm vui của những người nông dân khi mùa màng bội thu.Những hình ảnh này nói lên điều gì?Vậy những người nông dân này đã làm gì để tăng năng suất cây trồng?Tiết 16 PHÂN BÓN HÓA HỌCThế nào là phân bón hóa học? Là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng (P,N,K…), được bón cho cây trồng nhằm nâng cao năng suất.Vậy có những loại phân bón hóa học thông thường nào?*. Những phân bón hóa học thường dùng:Phân bón đơn có đặc điểm gì?1. Phân bón đơn: chỉ chứa một trong ba nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (P), Kali (K).Phân bón đơn, phân bón kép, phân vi lượng.Phân bón kép có đặc điểm gì?2. Phân bón kép: có chứa hai hoặc ba nguyên tố dinh dưỡng N, P, K.Phân bón vi lượng có đặc điểm gì?3. Phân bón vi lượng: cung cấp một lượng ít các nguyên tố Bo, kẽm, mangan….nhưng rất cần thiết cho cây trồng.Tiết 16 PHÂN BÓN HÓA HỌCPhiếu học tập của các nhóm - Phân bón đó có chứa nguyên tố dinh dưỡng cơ bản nào? - Phân bón đó gồm những loại phân thông dụng nào? - Phân bón đó có đặc điểm gì khi sử dụng? (ví dụ: tính tan trong nước…). - Phân bón đó thường bón vào giai đoạn phát triển nào của cây lúa? Vì sao?Bảng phân chia:Nhóm I: Phân đạm; Nhóm II: Phân lân, phân kali Nhóm III: Phân bón kép; Nhóm IV: Phân vi lượng .Tiết 16 PHÂN BÓN HÓA HỌCNhững phân bón hóa học thường dùng:Phân bón đơnPhân bón képPhân vi lượngPhân đạm:Phân lân:Phân Kali:Chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưởng N,P,K.+ Urê CO(NH2)2: 46% N+ Amoni nitrat NH4NO3 (đạm 2 lá):35%N+ Amoni sunfat (NH4)2SO4 (đạm 1 lá)21%N+ Photphat tự nhiên: Ca3(PO4)2 , không tan trong nước, tan trong đất chua.+ Supephotphat: Ca(H2PO4)2 tan trong nước.KCl, K2SO4Cách sử dụng phân đạm: + Urê CO(NH2 )2: Bón đều không bón tập trung cây sẽ bị bội thực N, có thể trộn với mùn cưa, đất để bón hoặc phun lên lá.+ Amoni nitrat NH4NO3 (đạm 2 lá): Bón thúc cho lúa với lượng nhỏ, bón cho cây công nghiệp: bông, chè, cafe, mía..+ Amoni sunfat (NH4)2SO4 (đạm 1 lá): Bón thúc và chia làm nhiều lần.Cách sử dụng phân lân: + Photphat tự nhiên Ca3(PO4)2: bón cho vùng đất chua thích hợp với các loại cây ngô đậu.+ Supephotphat Ca(H2PO4)2: bón kết hợp với đạm, có tác dụng tốt với khoai tây và cây họ đậu.Cách sử dụng kali: Kali nên bón kết hợp với các loại phân khác.Kali có thể bón thúc bằng cách phun dung dịch lên lá vào các thời gian cây kết hoa, làm củ, tạo sợi. Bón quá nhiều kali có thể gây tác động xấu lên rễ cây, làm cây teo rễ. Nếu bón quá thừa phân kali trong nhiều năm, có thể làm cho mất cân đối với natri, magiê. Khi xảy ra trường hợp này cần bón bổ sung các nguyên tố vi lượng magiê, natri. Tác dụng tốt với : chè, mía, thuốc lá, dừa, chuối, khoai, sắn, bông, đay, v.v..Những phân bón hóa học thường dùng:Phân bón đơnPhân bón képPhân vi lượngThế nào là phân bón kép?Chứa 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng N,P,KChỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng N,P,K.Phân bón kép được sản xuất bằng cách nào?Sản xuất bằng cách:+ Hỗn hợp các phân bón đơn được trộn với nhau theo tỉ lệ thích hợp với từng loại cây trồng.Ví dụ: Phân NPK là hỗn hợp của NH4NO3, (NH4)2HPO4 và KCl. + Tổng hợp bằng phương pháp hóahọc:KNO3,(NH4)2HPO4Cách sử dụng phân NPK: Cung cấp đủ các dinh dưỡng chính (N, P2O5, K2O) để thúc đẩy cây trồng tăng trưởng trong thời điểm cần thiết như bón thúc cây ra hoa, đẻ nhánh, đậu quả, làm đòng ....3. Bón lượng vừa đủ thích hợp với từng loại cây và từng thời gian phát triển của cây.2. Hàm lượng hữu cơ bổ sung trong phân NPK ( từ 5-10%) giúp cân đối dinh dưỡng, tái tạo và bồi bổ đất đai. Những phân bón hóa học thường dùng:Phân bón đơnPhân bón képPhân vi lượngChứa 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng N,P,KChỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng N,P,K.Phân vi lượng chứa các nguyên tố nào?Chứa 1 số nguyên tố: Bo, Kẽm, Mangan,...Tại sao gọi là phân vi lượng?Cây cần rất ít, nhưng lại cần thiết cho sự phát triển.Cách sử dụng phân vi lượng: - Dùng làm phân bón lá, tưới gốc cho các loại cây trồng, giúp tăng khả năng đậu trái, chống nứt trái, thối trái, tăng năng suất và chất lượng nông sản, mầu sắc, mẫu mã sản phẩm đẹp hơn. - Các vi lượng cần thiết giúp cây đủ các yếu tố dinh dưỡng, tạo diệp lục, phát triển màng tế bào, hạn chế thối ngọn. rụng quả non, vàng lá, nấm lá... Chúng ta cần có những lưu ý gì khi sử dụngPhân bón hóa học?Một số mẹo vặt khi sử dụng sử dụng phân bón hóa học- Không nên bón phân vào lúc trời nắng nóng, hoặc có mưa hoặc dự báo có mưa vì phân dễ bay hơi hoặc dễ bị rửa trôi. - Không nên bón phân với hàm lượng lớn trong 1 lần bón và sát gốc cây (cây ăn quả, cây công nghiệp…) vì sẽ gây cháy lá, héo rễ non và lông hút.- Không nên bón phân (NH4)2SO4 trên đất chua vì nó sẽ làm tăng độ chua của đất.- Nên bón lót phân lân hết định lượng trước khi gieo, trồng vì phân lân thường lâu tan, tồn tại lâu trong đất. - Nên đọc kỉ các hướng dẫn sử dụng phân bón trước khi dùng hoặc hỏi các chuyên gia kĩ thuật nông nghiệp.Tiết 16 PHÂN BÓN HÓA HỌCPhân bón đơnPhân bón képPhân vi lượngPHÂN BÓN HÓA HỌCChứa 2 hoặc 3 ngtố N,P,K- Trộn hỗn hợp phân bón đơn với nhau theo tỉ lệ thích hợp với từng loại cây trồng- Tổng hợp trực tiếp bằng PP hóa học.Phân đạmPhân lânPhân kali Chứa 1 số nguyên tố hóa học. Cây cần lượng nhỏ nhưng rất cần thiết cho cây.CÂU HỎI BÀI TẬP CỦNG CỐBài tập 1: Có những loại phân bón hóa học: KCl, NH4NO3,NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, KNO3.a. Hãy cho biết tên hóa học của những phân bón nói trên.b. Hãy sắp xếp những phân bón này thành các nhóm phân bón đơn(đạm, lân, kali) và phân bón kép.c. Trộn những phân bón nào với nhau ta được phân bón kép NPK?Hãy cho biết phân bón hóa học này thuộc loại phân gì?Các chỉ số 16 – 16 – 13Nói lên điều gì?Bài tập 2:CÂU HỎI BÀI TẬP CỦNG CỐBài tập 3: KClNH4NO3NH4Cl(NH4)2SO4Ca3(PO4)2Ca(H2PO4)2(NH4)2HPO4KNO3Đọc tên hóa học của những phân bón sau:AmonicloruaKali cloruaAmoni nitratKali nitratAmoni hidrophotphatAmoni sunfatCanxi đihidrophotphatCanxi photphatBài tập 4: KClNH4NO3NH4Cl(NH4)2SO4Ca3(PO4)2Ca(H2PO4)2(NH4)2HPO4KNO3Sắp xếp các phân bón sau cho đúng với nhóm phân bón đơn và phân bón kép:Phân bón đơnPhân bón képNH4ClNH4NO3(NH4)2SO4KClKNO3Ca(H2PO4)2Ca3(PO4)2(NH4)2HPO4Bài tập 5: Nêu phương pháp nhận biết KCl, NH4NO3 và Ca3(H2PO4)2. - Đun nóng với dung dịch kiềm chất nào có mùi khai là NH4NO3 - Cho dd Ca(OH)2 vào, chất nào tạo kết tủa trắng là Ca3(H2PO4)2. - Còn lại là KCl. Bài tập 6: Một người làm vườn đã dùng 500 g (NH4)2SO4 để bón rau.Nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này?Tính thành phần phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón.Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau.CÂU HỎI BÀI TẬP CỦNG CỐ* Đối với bài học ở tiết học này:- Học thuộc bài- Làm bài tập 1, 3/39 SGK- Đọc mục “em có biết?”* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:- Chuẩn bị bài: Mối quan hệ giữa các loại HCVC + Học sinh học thuộc tính chất hoá học của oxit, axit, bazơ và muối + Học sinh làm bài tập trang 41 SGKHƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌCChúc các em học tốt!CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ ĐÃ ĐẾN DỰ
File đính kèm:
- Tiết 16- Phan bon hoa hoc.ppt