Tiết 39,40: Chữ người tử tù (Nguyễn Tuân)

 Nguyễn Tuân (1910-1987), quê Hà Nội, sinh ra trong một gia đình nhà nho khi Hán học đã tàn.

 Là một nghệ sĩ tài hoa, uyên bác.

 Viết nhiều thể loại nhưng thành công nhất là tùy bút.

 

ppt24 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1501 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiết 39,40: Chữ người tử tù (Nguyễn Tuân), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Tiết 39,40:CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ 	 (Nguyễn Tuân)Nguyễn TuânI. TÌM HiỂU CHUNG1. Tác giả. Nguyễn Tuân (1910-1987), quê Hà Nội, sinh ra trong một gia đình nhà nho khi Hán học đã tàn. Là một nghệ sĩ tài hoa, uyên bác. Viết nhiều thể loại nhưng thành công nhất là tùy bút.I. TÌM HiỂU CHUNG1. Tác giả.- Truyện ngắn là tác phẩm tự sự cỡ nhỏ, nội dung bao trùm hầu hết các phương diệncủa đời sống: đời tư, thế sự hay sử thi, nhưng cái độc đáo của nó là ngắn; được viết ra để tiếp thu liền một mạch, đọc một hơi không nghỉ.2. Đọc tác phẩm3. Xuất xứ (SGK) 4. Tóm tắt truyện-Huấn Cao, có tài viết chữ đẹp, vì chống lại triều đình nên bị giải đến một nhà lao, chờ ngày xử chém. -Viên quản ngục, có lòng yêu nghệ thuật, quý tài của Huấn Cao, nên biệt đãi ông. -Lúc đầu, Huấn Cao hiểu lầm, khinh bạc, nhưng khi hiểu được lòng tốt của quản ngục, ông đồng ý cho chữ và khuyên thay chốn ở.Chữ Hán và nghệ thuật thư pháp- Chữ Hán (chữ Nho): là chữ tượng hình, viết bằng bút lông - mực tàu.- Nghệ thuật thư pháp: là nghệ thuật viết chữ đẹp, mang tính hội họa. Chữ Hán có 4 kiểu viết:+ Chân: Chân phương+ Thảo: Viết thoáng+ Triện: Theo hình vuông+ Lệ: Uốn lượn hoa mĩ=> Qua nét chữ phần nào có thể thấy được tài năng, tâm hồn, phẩm hạnh, ước mơ, khát vọng của người viết. Chữ là NGƯỜI.Chữ triện Chữ thảo Chữ chân BỘ TỨ BÌNHBỨC TRUNG ĐƯỜNG CẢNH CHO CHỮ THỜI NAYII. ĐỌC HiỂU VĂN BẢN1. Tình huống truyện- Tình huống truyện éo le, mối quan hệ giữa Huấn Cao và quản ngục là đối địch (tử tù – cai ngục), nhưng có tâm hồn nghệ sĩ, thiên lương, quý cái đẹp.- Tình huống ấy làm nổi rõ tính cách Huấn Cao và quản ngục, cùng chủ đề truyện.2. Hình tượng Huấn CaoMột nghệ sĩ tài hoa - Có tài viết chữ rất nhanh và rất đẹp.- Chữ ông Huấn Cao đẹp lắm, vuông lắm ... - Có được chữ ông Huấn là một báu vật trên đời. 2. Hình tượng Huấn Caob. Một trang anh hùng có khí phách hiên ngang, bất khuất- Chống triều đình, bị bắt, chờ xử chém, nhưng kông sợ.- Khi mới vào tù, bình tĩnh dỗ gông đuổi rệp, coi thường bọn lính.Thản nhiên nhận rượu thịt, coi như mình có quyền hưởng thụ.- Quản ngục thăm, ông khinh mạn đuổi đi: “nhà ngươi đừng đặt chân vào đây”.2. Hình tượng Huấn Caoc. Một nhà nho có tâm trong sáng (thiên lương)Trọng nghĩa, khinh lợi: không vì vàng ngọc mà cho chữ, chỉ cho bạn thân.- Hiểu được tấm lòng “biệt nhỡn liên tài” của quản ngục ông cho chữ và lời khuyên chân tình: “Ta khuyên thầy Quản nên thay chốn ở đi....Ở đây khó giữ thiên lương...”2. Hình tượng Huấn CaoMiêu tả HC bằng bút pháp lãng mạn, gợi nhắc Cao Bá Quát → lòng quý người có tài có tâm và tâm sự yêu nước của Nguyễn Tuân. NHÂN VẬT HUẤN CAONghệ sĩ tài hoaThiên lương trong sáng Khí phách hiên ngang 3. Hình tượng viên quản ngụcMột con người bổn phận: coi giữ tù, đại diện bộ máy cai trị phong kiến.- Một con người nghệ sĩ:+có sở thích cao quý (khao khát được chữ của Huấn Cao), +có tấm lòng biệt nhỡn liên tài, bất chấp sự khinh bỉ, xua đuổi của ông.3. Hình tượng viên quản ngục→ Khẳng định: + Trong mỗi con người đều ẩn chứa tâm hồn yêu cái đẹp, cái tài. + Cái đẹp chân chính dù ở trong hoàn cảnh nào cũng giữ được “phẩm chất” và “nhân cách”. CẢNH CHO CHỮ4.Cảnh cho chữThời gian: đêm khuyaKhông gian: trại giam tỉnh SơnLà một cảnh tượng xưa nay chưa từng có, với bút pháp đối lập, tương phản:+Cho chữ phải là nơi thư phòng, nhưng lại ở trong ngục tối, chật hẹp, tăm tối, ẩm ướt.4.Cảnh cho chữ+ Người cho chữ là tử tù cổ, mang gông, chân đeo xiềng lại ở tư thế bề trên, răn dạy; còn cai ngục có quyền lại “khúm núm, run run”.- Cảnh tôn vinh cái đẹp, cái thiện và nhân cách cao thượng của con người.III/ Tổng kết Vẻ đẹp tài hoa, khí phách, thiên lương của HC → quan điểm thẩm mĩ của NT: ngợi ca tài và tâm, cái đẹp và cái thiện thống nhất.- Bút pháp đối lập, ngôn từ giàu tính tạo hình và có nhịp điệu. 

File đính kèm:

  • pptNgu van 11(2).ppt