Tiết 40 - Bài 23: Hiđro clorua - Axit clohiđric - muối clorua (tt)
I. HIĐRO CLORUA (HCl)
II. AXIT CLO HIĐRIC (HCl)
1. Tính chất vật lí
2. Tính chất hoá học
3. Điều chế
III. Muối clorua và nhận biết ion clorua
KÍNH CHÀO THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 10B5Tiết 40Bài 23Hiđro clorua- Axit clohiđric- muối clorua (tt)Nội dungI. HIĐRO CLORUA (HCl)II. AXIT CLO HIĐRIC (HCl)1. Tính chất vật lí2. Tính chất hoá học3. Điều chếIII. Muối clorua và nhận biết ion clorua3. Điều chếa. Trong phòng thí nghiệm( Phương pháp sunfat)NaCl + H2SO4 NaCl + H2SO4 <250oC400oCNaHSO4 + HCl Na2SO4 + HCl 22b.Trong công nghiệpH2 + Cl2 toHCl Phương pháp tổng hợpNgoài ra người ta còn sử dụng phương pháp sunfatMột lượng lớn HCl thu được từ quá trình clo hoá hợp chất hữu cơ2III. Muối clorua- Nhận biết ion Cl1. Một số muối cloruaTính tan: đa số muối clorua điều tan trừ AgCl không tan và CuCl, PbCl2 ít tanỨng dụng: (SGK)2. Nhận biết ion cloruaThuốc thử: bạc nitrat (AgNO3)Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng AgClPthh: NaCl + AgNO3 HCl + AgNO3 AgCl + NaNO3 AgCl + HNO3 Bài tập củng cố 1. Dùng phương pháp hoá học nhận biết 3 lọ mất nhãn: NaCl, HCl, NaOHĐáp án: dùng quỳ tímNaCl không làm quỳ tím đổi màuHCl làm quỳ tím hoá đỏNaOH làm quỳ tím hoá xanhHCl + Fe →Bài tập củng cố 1. Dùng phương pháp hoá học nhận biết 5 lọ mất nhãn: NaCl, HCl, HNO3, NaNO3 , NaOHĐáp án: dùng quỳ tím và AgNO3HCl + Fe →BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ HẾTKÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM CÓ NHIỀU SỨC KHOẺ
File đính kèm:
- Thuy Trang HCl 2013-2014 tiep theo.ppt