Tiết 42 - Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải

1/ Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn :

Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là những số đã cho và a ≠ 0, ta gọi là phương trình bậc nhất một ẩn

Ví dụ : 2x – 1 = 0 và 3 – 5y = 0 là những PT bậc nhất một ẩn

 

 

ppt6 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1495 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 42 - Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Tiết : 42Bài 2 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢIChỉ cần hai quy tắc tương tự như đối với đẳng thức số.1/ Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn :Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là những số đã cho và a ≠ 0, ta gọi là phương trình bậc nhất một ẩnVí dụ : 2x – 1 = 0 và 3 – 5y = 0 là những PT bậc nhất một ẩn2/ Hai quy tắc biến đổi phương trình :a/ Quy tắc chuyển vế :Trong một PT, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó?1 . Giải các phương trình : a/ x – 4 = 0b/ 0,5 – x = 0 Giải : a/ x – 4 = 0 x = 4 ( Chuyển -4 sang vế phải và đổi dấu )b/ 0,5 – x = 0 x = 0,5 ( Chuyển vế –x và đổi dấu )b/ Quy tắc nhân với một số :Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0* Chú ý : Ta có thể phát biểu quy tắc trên như sau :Trong một PT, ta có thể chia hai vế cho cùng một số khác 0 ?2 . Giải các PT : a/ 0,1x = 1,5 b/ - 2,5 x = 10Giải : a/ 0,1x = 1,5 x = 15 ( Chia hai vế cho 0,1 )b/ - 2,5x = 10 x = - 4 ( Chia hai vế cho – 2,5 )3/ Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn :Ví dụ 1 : Giải phương trình : 3x – 9 = 0Phương pháp giải : 3x – 9 = 0 3x = 9( Chuyển vế -9 và đổi dấu )x = 3 ( Chia hai vế cho 3 )Ví dụ 2 : Giải PT x – 5 = 3 - xPhương pháp giải : x – 5 = 3 – x x + x = 3 + 5 ( chuyển vế –x và -5 và đổi dấu ) 2x = 8x = 4 ( chia hai vế cho 2 )?3 . Giải phương trình : - 0,5x + 2,4 = 0- 0, 5x = - 2,4x = 4,8Tổng quát : Phương trình ax + b = 0 ( với a ≠ 0 ) được giải như sau :ax + b = 0ax = - b* Cũng cố : Trong các PT sau PT nào là PT bậc nhất một ẩn.ABCD1 – 2t = 02x – y = 0x + x2 = 03y = 0Hướng dẫn về nhà : 1/ Học bài và làm bài tập 8; 9 SGK trang 102/ Xem trước bài 3 trang 10

File đính kèm:

  • pptTiet 42.ppt
Bài giảng liên quan