Tiết 66: Ôn tập cuối năm (tiết 1)
Hai phương trình tương đương
Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 66: Ôn tập cuối năm (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TIẾT 66ÔN TẬP CUỐI NĂM ( Tiết 1)Hoạt Động 1: Ôn Tập Về Phương Trình, Bất Phương TrìnhBảng so sánh các kiến thức tương ứng của phương trình và bất phương trình.PHƯƠNG TRÌNHBẤT PHƯƠNG TRÌNHHai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệmHai phương trình tương đươngHai bất phương trình tương đươngHai bất phương trình tương đương là hai bất phương trình có cùng một tập nghiệm2)Hai quy tắc biến đổi tương đương2)Hai quy tắc biến đổi tương đươnga) Quy tắc chuyển vếa) Quy tắc chuyển vếKhi chuyển một hạng tử của phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó.Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó.b) Quy tắc nhân với một sốb) Quy tắc nhân với một sốTrong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế cho cùng một số khác 0. Khi nhân hai vế của một BPT với cùng một số khác 0, ta phải:-Giữ nguyên chiều BPT nếu đó là số dương.-Đổi chiều BPT nếu số đó âm.3) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.3) Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn.PT dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a khác 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.-Ví dụ : 2x – 1 = 0Bất phương trình dạng ax + b 0, ax + b 0, ax + b 0) với a và b là hai số đã cho và a khác 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.-Ví dụ : 2x – 3 4(x + 2) + 9(2x – 1) – 2(5x – 3) = 12x + 5 4x + 8 + 18x – 9 – 10x + 6 = 12x + 5 0x = 0 Vậy phương trình có nghiệm là bất kì số nào.Bài tập 8 tr 131 SGK : Giải các phương trình* 2x – 3 = 4 2x = 7 x = 3,5* 2x – 3 = - 4 2x = - 1 x = - 0,5Vậy S = { - 0,5 ; 3,5 }* Nếu thì Ta có pt: (tmđk)Nếu thì Ta có pt: (tmđk)Bài tập 10 tr131 SGK Giải các phương trình.ĐK : 1(x – 2) – 5(x + 1) = - 15 x – 2 – 5x – 5 = - 15 - 4x = - 8(loại)Phương trình vô nghiệmĐK : Phương trình có nghiệm là bất kì số nào Hoạt Động 3: Hướng Dẫn Về NhàTiết sau tiếp tục ôn tập cuối năm, trọng tâm là giải toán bằng cách lập phuơng trình và bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức. Làm bài tập 12 ; 13 ; 15 tr131 ; 132 SGK
File đính kèm:
- TIẾT 66.ppt