Tìm hiểu về The Kingdom of Cambodia

Campuchia có lãnh thổ gồm phần đất liền và các đảo trong vịnh Thái Lan, trung tâm khá bằng phẳng

Vùng cao nguyên phù sa cổ trù phú nằm ở phía Bắc, Đông Bắc và Đông Nam

Hệ thống rừng đa dạng bao phủ nhiều nơi (Nhiệt đới,

Ngập mặn và Xavan thưa)

Mạng lưới sông dày đặc tương đối, hai sông lớn là Mekong và Tonle Sap

 

ppt12 trang | Chia sẻ: hungdung16 | Lượt xem: 1278 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tìm hiểu về The Kingdom of Cambodia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
The Kingdom of CambodiaThe Kingdom of Cambodia GIỚI THIỆU CHUNG VỊ TRÍ ĐỊA LÍ BẢN ĐỒ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ĐIỀU KIỆN XÃ HỘI, DÂN CƯ KINH TẾ HÌNH ẢNH Tên nước : Vương Quốc Campuchia ( The Kingdom of Cambodia); tên địa phương là Preahreacheanachakr Kampuchea Thể chế nhà nước : Dân chủ tự do đa Đảng dưới thời Quân chủ lập hiến thành lập tháng 9 năm 1993  Thủ đô : Phnom Penh Quốc khánh : Ngày độc lập, 9 tháng 11 (1953)  Cơ quan hành pháp : Quốc vương  Norodom SIHANOUK, Thủ tướng HUN SEN và các cơ quan nội các khác.GIỚI THIỆU CHUNGQUỐC KÌ CAMPUCHIACampuchia có lãnh thổ gồm phần đất liền và các đảo trong vịnh Thái Lan, trung tâm khá bằng phẳngVùng cao nguyên phù sa cổ trù phú nằm ở phía Bắc, Đông Bắc và Đông NamHệ thống rừng đa dạng bao phủ nhiều nơi (Nhiệt đới, Ngập mặn và Xavan thưa) Mạng lưới sông dày đặc tương đối, hai sông lớn là Mekong và Tonle SapGIỚI THIỆU CHUNGThành phố cảng Sihanoukville: điểm du lịch lý tưởng tương laiThủ đô PhompenhBiển Hồ Tonle Sapa-Vị trí địa lí : Campuchia nằm trên bán đảo Đông Dương, có biên giới chung với Lào ở phía Bắc, Việt Nam ở phía Đông, Thái Lan ở phía Tây bắc và vịnh Thái Lan ở phía Nam.b-Tọa độ địa lí : 13oBắc, 105oĐôngc-Diện tích : tổng diện tích Campuchia hiện nay là 181.040km2. Trong đó : diện tích mặt đất là 176.520km2; diện tích phần mặt nước là 4.520km2 (www.vnexim.net)d-Biên giới trên bộ : tổng chiều dài 2.572km.Trong đó các nước giáp biên giới : Lào 541km, Thái Lan 803km, Việt Nam 1.228kme-Đường bờ biển : 443mVỊ TRÍ ĐỊA LÍa-Địa hình : hầu hết là đồng bằng bằng phẳng (chiếm 75%S), có một số các dãy núi ở vùng biên giới như dãy Đăng Rếch (phía Bắc), núi Cac-da-mon (phía Tây, Tây Nam) hay các cao nguyên Chơ-lông, Bô-keo ở phía Đông, Đông Bắc. Độ cao so với mặt nước biển : thấp nhất 0m (vịnh Thái Lan), cao nhất 1.810m (Phnum Aoral)b-Khí hậu : Campuchia có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm. Nhiệt độ trung bình vào khoảng 26,7oC. Phân biệt được hai mùa rõ rệt :ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊNMùa khô từ tháng 11 -> tháng 3 năm sau, có gió Đông bắc thổi từ lục địa mang không khí khô hanh đến. Do nằm gần vị trí đường xích đạo nên mùa đông không lạnh.Mùa mưa kéo dài từ giữa tháng 4 -> tháng 10 (do gió Tây nam thổi từ vịnh Ben-gan qua vịnh Thái Lan đem hơi nước đến), lượng mưa TB hàng năm vào khoảng 1.400mm ở vùng đồng bằng, và hơn 3.800mm ở vùng bờ biển. c-Các sông, hồ lớn : bao gồm sông Mekong, Tonle Sap và Biển Hồ (hồ lớn) nằm giữa đất nước, có nguồn nước dồi dào.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊNa-Dân số : 12.491.501 người, gia tăng tự nhiên cao (1,7%-2002) và hiện nay là 2,25%. Mật độ dân số TB 67 người/km2, khá cao so với TG (46 người/km2) nhưng con khá thấp so với Việt Nam (236 người/km2)b-Các cộng đồng dân tộc :Khmer 90%, Việt Nam 5%, Trung Quốc 1%, dân tộc khác 4% c-Tôn giáo :Phật giáo Theravada 95%, tôn giáo khác 5% : Thiên chúa giáo, Hồi giáod-Thu nhập bình quân đầu người : chỉ đạt mức 280USD/người/năm 200, và hiện nay đã đạt mức 1.300 tính theo GDP đầu người. => Campuchia gặp khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế do thiếu đội ngũ lao động có trình độ, dân cư tâp trung đông ở nông thôn (80% dân số) e-Thành phố lớn, dân cư đô thị : dân cư đô thị tập trung đông tại một số thành phố lớn như Phom Penh, Bat-dom-boongĐIỀU KIỆN XÃ HỘI, DÂN CƯa-Kinh tế : Campuchia là nước nông nghiệp, nông sản chủ yếu là lúa, lạc, cao su, thuốc lá, thủy sảnngoài ra có một số tài nguyên quí khác như vàng, đá quý. Campuchia phát triển cả nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Mỗi ngành đóng góp khoảng 1/3 vào tổng thu nhập quốc dân.b-Phân bố GDP theo ngành : nông nghiệp:  43%; công nghiệp:  20%; dịch vụ:  37%  c-Lực lượng lao động : 6 triệu người, trong đó nông nghiệp chiếm 80%, tỉ lệ thất nghiệp là 2,8%.d-Các ngành CN chính : dệt may, xay xát gạo, đánh cá, gỗ và sản phẩm từ gỗ, cao su, xi măng, khai thác đá quý.e-Các mặt hàng xuất khẩu :gỗ xây dựng, hàng dệt may, cao su, gạo, cá.f-Đối tác xuất khẩu : Việt Nam 18%, Thái Lan 15%, Hoa Kỳ 10%, Singapore 8%, Trung Quốc 5% (1997).=> Campuchia có nhiều điều kiện tự nhiên đa dạng có lợi cho việc phát triển NN & CN.KINH TẾGiới chức Campuchia trong hội nghị kêu gọi đầu tư tổ chức tại TP.HCM. Phó Thủ tướng Chính phủ Hoàng gia Campuchia Sok An (trái) và Phó Thủ tướng Việt Nam Vũ Khoan ... HÌNH ẢNH

File đính kèm:

  • pptVuong quoc Campuchia.ppt
Bài giảng liên quan