Toán - Tiết 163: Ôn tập phép cộng và phép trừ
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh
+ Biết tính nhẩm và viết có nhớ trong phạm vi 1000 (không nhớ) với các số có 3 chữ số.
+ Giải bài tập về cộng trừ.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Toán Tiết 163: ôn tập phép cộng và phép trừ I. Mục tiêu: - Giúp học sinh + Biết tính nhẩm và viết có nhớ trong phạm vi 1000 (không nhớ) với các số có 3 chữ số. + Giải bài tập về cộng trừ. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: 1/ ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: Trong giờ học hôm nay cô hướng dẫn các em ôn tập về phép cộng và phép trừ. - Ghi đầu bài lên bảng. Các em mở SGK trang 170. Bài 1( 170) : Tính nhẩm - Bài yêu cầu gì? - Các em hãy nhẩm rồi ghi kết quả vào SGK. - Đính bảng phụ. Các em hãy tiếp nối nêu kết quả. - Cho Hs nêu lượt 1, sau đó GV hỏi một số kết quả để HS nêu và ghi vào bảng phụ. - Em có nhận xét gì về bài tập 1? - Khi thực hiện cần chú ý gì? Bài 29 170): Tính + - Đính bảng phụ: 34 62 - Hãy đọc cho cô phép tính này. - Em có nhân xét gì về phép tính này? - Khi tính kết quả của phép tính này ta thực hiện ntn? - Bạn nào xung phong tính? - - Đính bảng phụ: 68 25 - Phép tính này có gì khác phép tính trên? - Thực hiện ntn? - Gọi 1H lên bảng làm, lớp theo dõi. - Bây giờ các em cùng làm bài vào bảng con + 425 - 986 361 503 786 483 - Các phép tính còn lại chúng ta cùng làm vào phiếu bài tập. - Bài yêu cầu tính nhẩm. - HS tự nhẩm rồi ghi kết quả vào sgk - HS nối tiếp nhau đọc - Đây là phép cộng, trừ các số tròn chục, tròn trăm. - Ta thực hiện như phép cộng trừ các số.............. - HS đọc - Đây là phép cộng các số có hai chữ số, cộng không nhớ. - Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái. - HS nêu, GV ghi - Đây là phép trừ các số có hai chữ số. - Thực hiện tương tự. - 1H lên bảng. HS làm bảng con lần lượt từng phép tính. - HS làm phiếu, 2H dán kết quả. + - + -- + - + - 64 72 37 90 18 36 37 38 92 36 72 52 765 286 566 600 315 701 40 99 450 987 526 699 Bài 3: 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? Tóm tắt: ? học sinh Có: 265 học sinh gái Có: 234 học sinh trai - Làm thế nào để biết được trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh? - Mời 1em lên bảng giải, cả lớp làm bài vào nháp. - Chữa bài. Bài 4( 170): 1 HS đọc đề bài. - Bể thứ nhất chứa được bao nhiêu lít nước? - Số nước ở bể thứ hai như thế nào so với số nước ở bể thứ nhất? - Muốn tính số lít nước ở bể thứ hai ta làm thế nào? - Bài toán cho biết một trường tiểu học có 265 học sinh gái; 234 học sinh trai. - Bài toán hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh. - Thực hiện phép cộng Bài giải: Trường tiểu học đó có số học sinh là: 256 + 243 = 499 ( học sinh) Đáp số: 499 học sinh - Bể thứ nhất chứa 865l nước. - Số lít nước ở bể thứ hai chứa ít hơn bể thứ nhất 200l nước. - Bài toán hỏi bể thứ hai chứa được bao nhiêu lít nước? - Thực hiện phép tính trừ. 200l Bể thứ nhất: Bể thứ hai : - Các em hãy làm bài vào vở, 1H lên bảng giải - Chấm một số bài, nhận xét. - Chữa bài trên bảng. 3/ Củng cố – Dặn dò: - Nội dung chính của bài hôm nay là gì? - Giờ sau chúng ta tiếp tục ôn tập. Bài giải: Số lít nước ở bể thứ hai có là: 865 – 200 = 665( l) Đáp số: 665 l nước - Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
File đính kèm:
- Toan2 tiet 163.doc