Tổng quan về GHOST 4.0

. Tổng quát:

GHOST là chương trình chuyên dùng để sao chép ổ đĩa cứng tương thích tốt với các hệ điều hành hiện có trên thị trường (Dos, Win95, Win98, WinNT và OS/2).

Chương trình này có thể được dùng để rút ngắn thời gian cài đặt phần mềm ban đầu lên hàng loạt máy có cấu hình giống nhau. Thí dụ, thời gian cài đặt Windows 98 sẽ được rút ngắn từ 1 giờ (khi cài đặt bình thường cho từng máy) xuống còn 5 phút (khi sao chép từ ổ đĩa gốc ra mỗi ổ đĩa khác).

Khi dùng chương trình này để sao chép, bạn không cần phải FDISK và FORMAT ổ đĩa đích vì GHOST sẽ làm cho cấu trúc ổ đĩa đích giống hệt cấu trúc ổ đĩa nguồn, cho dù đó là FAT16, FAT32 hay NTFS.

GHOST được thiết kế để chạy với DOS và bạn có thể chạy từ đĩa mềm. Mặc dù chạy với DOS, nhưng không hề làm hư hỏng cấu trúc quản lý đĩa của các hệ điều hành như: Win95/WinNT long file names, NTFS partitions, OS/2 extended attributes và OS/2 boot manager partitions.

GHOST có thể chạy với 2 hình thúc là: Giao diện với menu chọn hay tự động chạy với file batch điều khiển.

GHOST còn là 1 chương trình backup ổ đĩa cứng nhanh chóng nhất so với các chương trình backup bình thường.

GHOST có thể sao chép toàn bộ ổ đĩa cứng bằng cách sao chép ổ đĩa nguồn qua ổ đĩa đích. Tạo file hình ảnh (disk image file) cho ổ đĩa nguồn, rồi từ file hình ảnh này tạo nên các ổ đĩa khác "giống y" ổ đĩa nguồn. Nếu ổ đĩa nguồn và ổ đĩa đích có dung lượng và cấu trúc giống nhau, việc sao chép sẽ tiến hành theo kiểu sector qua sector; Nếu 2 ổ đĩa khác nhau, GHOST đòi hỏi dung lượng tối thiểu của ổ đĩa đích phải đủ để chứa toàn bộ nội dung dữ liệu của ổ đĩa gốc. Trong trường hợp dung lượng ổ đĩa đích lớn hơn nội dung dữ liệu gốc (và nếu partition là FAT16, FAT32 hay NTFS), GHOST cho phép bạn thay đổi kích thước partition trên ổ đĩa đích.

GHOST cho phép bạn chọn lựa sao chép từng partition khác nhau trên ổ đĩa có chia nhiều partition bằng cách chỉ định partition để sao chép qua partition khác, hay tạo file hình ảnh cho partition đích rồi dùng file hình ảnh này để tạo thành các partition mới có nội dung "y hệt".

Tương tự như khi sao chép ổ đĩa, GHOST đòi hỏi dung lượng tối thiểu của partition đích phải đủ để chứa toàn bộ nội dung dữ liệu của partition gốc. Trong trường hợp partition là FAT16, FAT32 hay NTFS, GHOST cho phép bạn thay đổi kích thước partition trên ổ đĩa đích.

Chú ý: Khi bạn sao chép đĩa, ổ đĩa đích dù có dung lượng khác với ổ đĩa nguồn nhưng về cấu trúc thì hoàn toàn giống (kể cả Master Boot Record) cho nên bạn hoàn toàn có thể sử dụng ổ đĩa đích để khởi động, chạy các chương trình có kiểm tra mã bản quyền và chống sao chép "y hệt" như chạy trên ổ đĩa gốc.

 

doc10 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 802 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tổng quan về GHOST 4.0, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
hư bước 3 của phần sao chép đĩa qua đĩa. Bạn có thể tái cấu trúc lại ổ đĩa nếu muốn mà không làm ảnh hưởng đến dữ liệu gốc. 
Bước 4: Proceed with disk load. 
Trước khi tiến hành sao chép, GHOST sẽ nhắc bạn kiểm tra lại lần nữa quyết định của mình và sẽ hiển thị bảng theo dỏi tiến trình làm việc giống như các phần trên. 
e/ Phục hồi từ file hình ảnh nhiều đĩa (multiple volumes): 
Khi phục hồi lại ổ đĩa nguyên thủy từ file hình ảnh multi volume, quá trình cũng tương tự như từ file hình ảnh thường. Chỉ khác là bạn phải đưa đĩa số 1 vào đầu tiên khi chọn file để phục hồi rồi sau đó lần lượt đưa các đĩa kế tiếp theo yêu cầu của GHOST. 
Chú ý: Trong hộp thoại thay đĩa, bạn bấm OK để tiếp tục với cùng 1 loại đĩa như đĩa trước đó hay chọn Filename nếu loại đĩa kế tiếp khác với loại trước đó. 
Bạn phải thay thế chính xác số thứ tự đĩa hay đúng tên đĩa yêu cầu khi chương trình đòi hỏi. 
g/ Partition qua file hình ảnh (Dump partition(s) to image file): 
Bước này giống như khi tạo file hình ảnh của ổ đĩa nhưng thêm phần chọn partition trên ổ đĩa nguồn. 
Chọn ổ đĩa nguồn (Select source drive): 
GHOST sẽ hiển thị các ổ đĩa tìm thấy trên máy của bạn. Bạn dùng phím mủi tên lên, xuống di chuyển vệt sáng để chọn ổ đĩa cần sao chép "đi". 
Chọn partition nguồn (Select source partition(s)): 
GHOST hiển thị chi tiết tất cả partition tìm thấy trên ổ đĩa được chỉ định là ổ đĩa nguồn và cho phép bạn lựa chọn 1 hay nhiều partition cần tạo thành file hình ảnh. Bạn dùng phím mủi tên lên, xuống để di chuyển vệt sáng và bấm phím Y để đồng ý chọn, bấm N để bỏ chọn. 
Đặt tên file đích (Enter file name to dump disk image to): 
Bạn bấm phím Tab (hay phím mủi tên lên, xuống) để di chuyển con nháy xuống ô chọn ổ đĩa và thư mục chứa dùng để lưu file hình ảnh, nếu bạn muốn thay đổi ổ đĩa thì chọn dòng đầu tiên [Devices] rồi bấm Enter để làm xuất hiện hộp chọn ổ đĩa. 
Sau khi chọn thư mục, bạn bấm Enter để mở thư mục (đường dẫn đã chọn sẽ được liệt kê trong ô Device). Bạn bấm Tab để chuyển con nháy lên ô File rồi gõ tên muốn đặt. Sau khi đặt tên xong, bấm Enter để tiếp tục. 
Chú ý: + Nếu bạn chọn Connection type->Local/Server, file hình ảnh phải được chứa trên ổ đĩa khác trong cùng 1 máy hay trong partition khác trong cùng 1 ổ đĩa (partition nguồn không thể chứa file hình ảnh của chính nó trong quá trình tạo). 
           + Nếu bạn chọn Connection type là NetBIOS hay LPT port, file hình ảnh có thể được chứa trên ổ đĩa của máy kết nối tới. 
Tiến hành (Proceed with disk copy): 
Bạn sẽ được nhắc nhở chọn kiểu nén để thu nhỏ file hình ảnh, mặc định là không nén "No Compression". 
Trước khi bắt đầu tiến hành GHOST nhắc bạn kiểm tra lại lần nửa và có thể quay trở lại các bước trước để thay đổi (nếu cần thiết). 
h/ Tạo lại partition từ file hình ảnh (Load partition from image file): 
Chọn file hình ảnh nguồn (Enter file name to load partition image from): 
Bước này giống như khi tạo lại ổ đĩa cứng từ file hình ảnh của ổ đĩa nhưng thêm phần chọn partition. 
Bạn bấm phím Tab (hay phím mủi tên lên, xuống) để di chuyển con nháy xuống ô chọn ổ đĩa và thư mục lưu file hình ảnh (nếu bạn muốn thay đổi ổ đĩa thì chọn dòng đầu tiên [Devices] rồi bấm Enter để làm xuất hiện hộp chọn ổ đĩa). 
Sau khi chọn tên file (di chuyển vệt sáng đến tên file để tên file xuất hiện trong ô File), bạn bấm Enter để chuyển qua bước 2. 
Chú ý: File hình ảnh này không được chứa trong partition sẽ được chọn làm partition đích. 
Chọn partition nguồn (Select source partition from image file): 
GHOST hiển thị tất cả partition có trong file hình ảnh và cho phép bạn chọn partition mà bạn muốn phục hồi lại. 
Di chuyển vệt sáng để chọn rồi bấm Enter chuyển qua bước 3. 
Chọn ổ đĩa đích (Select destination drive): 
GHOST liệt kê các ổ đĩa tìm thấy trên máy bạn và cho phép bạn chỉ định ổ đĩa đích chứa partition cần tạo lại. 
Di chuyển vệt sáng để chọn rồi bấm Enter để chuyển qua bước 4. 
Chú ý: Trên ổ đĩa đích phải có sẳn số lượng partition tương ứng với số patition muốn phục hồi. 
Chọn partition đích (Select destination partition): 
GHOST hiển thị chi tiết tất cả partition tìm thấy trên ổ đĩa đích và cho phép bạn chọn 1 partition trong số đó để viết chồng lên bởi partition của file hình ảnh nguồn. 
Tiến hành (Proceed with partition load): 
Trước khi bắt đầu tiến hành GHOST nhắc bạn kiểm tra lại lần nửa và có thể quay trở lại các bước trước để thay đổi (nếu cần thiết). 
Chú ý: Nếu file hình ảnh có chứa nhiều partition, bạn phải thao tác các bước trên nhiều lần vì bạn chỉ phục hồi được mỗi lần 1 partition mà thôi. 
i/ Kiểm tra ổ đĩa (Check disk integrity): 
Chọn ổ đĩa (Select local source drive): 
GHOST liệt kê các ổ đĩa tìm thấy trên máy bạn và cho phép bạn chỉ định ổ đĩa cần kiểm tra. 
Di chuyển vệt sáng để chọn rồi bấm Enter để chuyển qua bước 4. 
Tiến hành (Proceed with integrity check): 
GHOST hiển thị thông tin về quá trình kiểm tra ổ đĩa. 
j/ Kiểm tra file hình ảnh (Check image file integrity): 
Chọn file hình ảnh (Enter image file name to check): 
Bước này giống như khi tạo lại ổ đĩa cứng từ file hình ảnh của ổ đĩa nhưng thêm phần chọn partition. 
Bạn bấm phím Tab (hay phím mủi tên lên, xuống) để di chuyển con nháy xuống ô chọn ổ đĩa và thư mục lưu file hình ảnh (nếu bạn muốn thay đổi ổ đĩa thì chọn dòng đầu tiên [Devices] rồi bấm Enter để làm xuất hiện hộp chọn ổ đĩa). 
Sau khi chọn tên file (di chuyển vệt sáng đến tên file để tên file xuất hiện trong ô File), bạn bấm Enter để chuyển qua bước 2. 
Tiến hành: Tương tự như kiễm tra ổ đĩa. 
B. Chạy GHOST với file Batch: 
Bạn có thể cho chạy GHOST tự động với file batch điều khiển. Trong file batch phải có đầy đủ các thông số cho nguồn (disk, partition hay image file), đích (disk, partition hay image file), kiểu kết nối (Local/Server, NetBIOS hay LPT port)... 
Đi kèm theo lệnh GHOST có các từ khóa (switches) và các thông số phụ, bạn có thể xem các từ khóa và thông số của GHOST khi đánh lệnh ghost -h tại dấu nhắc Dos. Dưới đây là các lệnh thông dụng. 
Chú ý: Tất cả các từ khóa phải được bắt đầu bằng dấu"-" (hyphen) hay dấu "/" (slash). Không phân biệt chử hoa và chử thường. Các thông số phụ phải cách nhau bằng dấu "," 
-CLONE
,mode={COPY|LOAD|DUMP|PCOPY|PLOAD|PDUMP},src={drive|file},dst={drive|file},szen={F|V|nnnnM|nnP}
(a) mode
COPY : Sao chép đĩa qua đĩa 
LOAD : Tạo đĩa từ file 
DUMP : Tạo file từ đĩa 
PCOPY : Sao chép partition qua partition 
PLOAD : Tạo partition từ file 
PDUMP : Tạo file từ partition
(b) src
Nguồn. Có thể là: * ổ đĩa nguồn (td: 1) 
* File hình ảnh ổ đĩa nguồn (td:G:\SYSTEM2.IMG ) 
* Partition nguồn (td: 1:2 là partition 2 trong đĩa 1). 
* File Partition nguồn và số partition (td: G:\DISK1.IMG:2 là partition 2 trong file hình ảnh).
(c) dst
Đích. Có thể là: * ổ đĩa đích (td: 2)
File ổ đĩa đích (td: G:\IMAGES\SYSTEM2.IMG ) 
Partition đích (td: 2:2) 
File Partition đích (td: G:\IMAGES\DISK1.IMG)
(d) szen
Thông số này dùng để chỉ định kích thước partition đích.
F (Fixed)
Dung lượng partition đích giống như partition nguồn.
nnnnM
Dung lượng là nnnn Mb ổ đĩa đích
mmP
Dung lượng là mm phần trăm ổ đĩa đích
F 
L 
V
F: Điều chỉnh dung lượng tối đa cho partition đầu tiên. 
L: Điều chỉnh dung lượng tối đa cho partition cuối cùng. 
V (Variable): Chỉ định kích thước partition: 
* Nếu đĩa đích lớn hơn đĩa nguồn, phần dung lượng dôi ra sẽ được chia đều cho các partition. 
* Nếu đĩa đích nhỏ hơn đĩa nguồn (nhưng phải đủ dung lượng để chứa dữ liệu trên đĩa nguồn), phần dung lượng còn lại sau khi chứa dữ liệu sẽ được chia đều cho các partition.
Thí dụ: 
* Copy ổ đĩa 1 qua ổ đĩa 2, không cần nhắc nhở 
Ghost -clone,mode=copy,src=1,dst=2 -sure 
* Copy partition 2 trên ổ đĩa 1 qua partition 1 trên ổ đĩa 2 trong cùng 1 máy, không cần nhắc nhở. 
ghost -clone,mode=pcopy,src=1:2,dst=2:1 -sure 
Từ file hình ảnh tên SAVEDSK.IMG chứa trong ổ đĩa E, tạo lại ổ gốc trên ổ đĩa 1, không cần nhắc nhở. 
ghost -clone,mode=load,src=E:\SAVEDSK.IMG,dst=1 -sure 
* Nạp partition 2 từ file hình ảnh chứa trong ổ G lên partition 2 của ổ đĩa 1 
Ghost -clone,mode=pload,src=g:\imgs\part2.img:2,dst=1:2 
* Tạo đĩa từ file hình ảnh và điều chỉnh kích thước partition 1 là 60%, partition 2 là 40% dung lượng ổ đích. 
Ghost -clone,mode=load,src=g:\imgs\2prtdisk.img,dst=2, sze1=60P,sze2=40P 
* Copy 3 partition và điều chỉnh kích thước partition 1 bằng với partition gốc, và chia đều dung lượng trống còn lại cho partition 2 và 3. 
Ghost -clone,mode=copy,src=1,dst=2,sze1=F,sze2=V,sze3 =V 
-FX
Flag Exit. Theo mặc định, mỗi khi GHOST hoàn tất việc sao chép sẽ yêu cầu bạn khởi động lại máy với thông báo Press Ctrl-Alt-Del to Reboot. Bạn dùng thông số -FX để thoát trở về Dos sau khi sao chép xong.
-IA
Image All. Khi copy partition qua file hình ảnh hay qua ổ đĩa khác, GHOST sẽ khảo sát partition nguồn và tự quyết định copy file và cấu trúc thư mục hay copy theo sector (sector by sector). Thông số -IA sẽ bắt buộc GHOST copy theo dạng sector by sector cho tất cả các partition.
-LPM
LPT Master mode.
-LPS
LPT Slave mode.
-NBM
NetBIOS Master mode.
-NBS
NetBIOS Slave mode.
-RB
ReBoot. Tự động khởi động lại sau khi hoàn tất load hay copy mà không cần nhắc nhở Press Ctrl-Alt-Del to reboot theo mặc định.
-SPAN
Cho hiệu lực việc tạo file hình ảnh trên nhiều đĩa.
-SPLIT=x
Dùng để chỉ định dung lượng cho mỗi file chia nhỏ. Thí dụ: GHOST -SPLIT=200 (chia file hình ảnh thành nhiều file với dung lượng mỗi file là 200 Megabyte).
-SURE
Dùng thông số này chung với thông số -CLONE để loại bỏ câu nhắc nhở Proceed with disk clone - destination drive will be overwritten?.
-Z
Cho phép nén tối đa khi tạo file hình ảnh.
Chú ý: 
Một vài file tạm sẽ bị bỏ qua khi sao chép FAT partition để tiết kiệm dung lượng và đỡ mất thời giờ: SWAPPER.DAT, WIN386.SWP, SPART.PAR, PAGEFILE.SYS và 386SPART.PAR 
GHOST có thể chuyền tải dữ liệu qua cáp nối printer ports với tốc độ 5-6 megabytes/phút. Đĩa qua đĩa với tốc độ từ 20 Mb/phút đến 100 Mb/phút. Qua mạng với tốc độ từ 10 Mb/phút đến 70 Mb/phút. 

File đính kèm:

  • docHOST 4_1.doc