Trắc nghiệm Sinh học - Phần: Đột biến nhân tạo
Câu 1 Các loại tác nhân vật lý nào dưới đây được sử dụng để gây đột biến nhân tạo:
A) Tia X, tia gamma, tia beta, chùm notron
B) Tia tử ngoại
C) Sốc nhiệt
D) Tất cả đều đúng
Đáp án -D
Câu 2 Trong chọn giống thực vật, việc chiếu xạ để gây đột biến nhân tạo thường không được thực hiện ở:
A) hạt khô, hạt nảy mầm
B) rễ
C) hạt phấn, bầu nhuỵ
D) đỉnh sinh trưởng của thân
Đáp án C
Câu 1 Các loại tác nhân vật lý nào dưới đây được sử dụng để gây đột biến nhân tạo: A) Tia X, tia gamma, tia beta, chùm notron B) Tia tử ngoại C) Sốc nhiệt D) Tất cả đều đúng Đáp án -D Câu 2 Trong chọn giống thực vật, việc chiếu xạ để gây đột biến nhân tạo thường không được thực hiện ở: A) hạt khô, hạt nảy mầm B) rễ C) hạt phấn, bầu nhuỵ D) đỉnh sinh trưởng của thân Đáp án C Câu 3 Tia tử ngoại là loại bức xạ: A) Có bước sóng ngắn từ 1000A0 đến 4000A0 B) Không có khả năng xuyên sâu C) Gât ra đột biến gen và đột biến NST D) Tất cả đêu đúng Đáp án -D Câu 4 Cơ chế gây đột biến của các loại tia phóng xạ: A) Cản trở sự hình thành thoi vô sắc B) Gây ra rối loạn phân li của các NST trong quá trình phân bào C) Kích thích và ion hoá các nguyên tử khi xuyên qua các tổ chức và tế bào sống ảnh hưởng đến ADN, ARN D) Kích thích các nguyên tử khi xuyên qua các tổ chức và tế bào sống ảnh hưởng đến AND, ARN Đáp án C Câu 5 Cơ chế tác dụng của Cônsixin trong việc gây đột biến đa bội: A) Kích thích các nguyên tử khi xuyên qua các tổ chức và tế bào sống B) Kích thích và ion hoá các nguyên tử khi xuyên qua các tổ chức và tế bào sống C) Cản trở sự hình thành thoi vô sắc D) Làm rối loạn phân ly NST trong quá trình phân bào Đáp án C Câu 6 Lí do nào khiến tia tử ngoại chỉ được dùng để xử lí cho đối tượng vi sinh vật, bào tử và hạt phấn: A) Không có khả năng xuyên sâu B) Không có khả năng ion hoá các nguyên tử khi xuyên qua cá tổ chức tế bào sống C) Không gây đột biến D) A và B đúng Đáp án B Câu 7 Tia phóng xạ cũng như tia tử ngoại đều có khả năng: A) Gây đột biến gen B) Gây đột biến NST C) Gây đột biến gen và đột biến NST D) Gây đột biến cấu trúc NST Đáp án C Câu 8 Để gây đột biến lên đỉnh sinh trưởng của thân, cành, người ta thường sử dụng tác nhân đột biến: A) Chiếu tia tử ngoại B) Sốc nhiệt C) Chiếu tia phóng xạ D) Ngâm hoá chất Đáp án C Câu 9 Khi chiếu tia phóng xạ để gây đột biến nhân tạo: A) Tia phóng xạ ảnh hưởng trực tiếp đến AND, ARN B) Tia phóng xạ ảnh hưởng gián tiếp đến AND, ARN thông qua tác động lên các phân tử nước trong tế bào C) Tia phóng xạ ảnh hưởng trực tiếp đến AND, ARN hoặc gián tiếp thông qua tác động lên các phân tử nước trong tế bào D) Tia phóng xạ ảnh hưởng trực tiếp đến AND, ARN hoặc gián tiếp thông qua tác động lên các phân tử protein Đáp án C Câu 10 Cơ chế gây đột biến của 5-brôm uraxin (5BU) trên AND: A) Biến đổi cặp G-X thành cặp A-T hoặc X-G B) Biến đổi cặp A-T thành cặp G-X C) Biến đổi cặp G-X thành cặp A-T D) Biến đổi cặp X-G thành cặp G-X Đáp án B Câu 11 Cơ chế gây đột biến của Etylmêtal sunfonat (EMS) trên AND: A) Biến đổi cặp G-X thành cặp A-T hoặc X-G B) Biến đổi cặp A-T thành cặp G-X C) Biến đổi cặp G-X thành cặp A-T D) Biến đổi cặp X-G thành cặp G-X Đáp án A Câu 12 Các tác nhân hoá học được sử dụng để gây đột biến nhân tạo chỉ gây ra : A) Đột biến gen B) Đột biến NST C) Đột biến gen và đột biến NST D) Đột biến gen và đột biến cấu trúc NST Đáp án C Câu 13 Cơ chế gây đột biến của 5-brôm uraxin (5BU) trên AND làm biến đổi cặp A-T thành cặp G-X là do: A) 5BU có cấu tạo vừa giống T vừa giống X B) 5BU có cấu tạo vừa giống A vừa giống G C) 5BU có cấu tạo vừa giống T vừa giống G D) 5BU có cấu tạo vừa giống A vừa giống X Đáp án A Câu 14 Cơ chế gây đột biến của Etylmêtal sunforat (EMS) trên AND làm biến đổi cặp G-X thành cặp T-A hoặc X-G là do: A) Thay G bằng T hay X B) Thay X bằng T hay G C) Thay X bằng A hay G D) Thay G bằng A hay X Đáp án A Câu 15 Để gây đột biến hoá học ở cây trồng người ta sử dụng cách: A) Ngâm hạt khô hoặc hạt đang nảy mầm được trong dung dịch hoá chất có nồng độ thích hợp B) Tiêm dung dịch hoá chất vào bầu nhuỵ C) Quấn bông có tẩm dung dịch hoá chất vào đỉnh sinh trưởng của thân hoặc chồi D) Tất cả đều đúng Đáp án -D Câu 16 Sự khác biệt quan trọng trong việc gây đột biến bằng tác nhân vật lí và tác nhân hoá học là: A) Tác nhân hóa học gây ra đột biến gen mà không gây đột biến NST B) Tác nhân hoá học có khả năng gây ra các đột biến có tính chọn lọc cao hơn C) Tác nhân hóa học gây ra đột biến NST mà không gây đột biến gen D) Tác nhân hóa học có thể sử dụng thuận lợi ở vật nuôi Đáp án B Câu 17 Trong chọn giống vi sinh vật, phương pháp chọn giống nào dưới đây được sử dụng phổ biến: A) Nuôi cấy mô B) Kĩ thuật cấy gen C) Gây đột biến nhân tạo D) Lai giống Đáp án C Câu 18 Trong chọn giống cây trồng, phương pháp chọn giống nào dưới đây được sử dụng: A) Tạo thể đa bội bằng cách sử dụng côsixin B) Phối hợp tia phóng xạ với hoá chất C) Phối hợp đột biến với lai giống D) Tất cả đều đúng Đáp án -D Câu 19 Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp chọn giống nào dưới đây được sử dụng phổ biến: A) Phương pháp gây đột biến B) Phối hợp tia phóng xạ với hoá chất hoặc phối hợp đột biến với lai giống C) Phương pháp lai giống D) Tất cả đều đúng Đáp án C Câu 20 Phương pháp gây đột biến trong chọn giống chỉ được sử dụng hạn chế ở 1 số nhóm động vật bậc thấp do ở động vật bậc cao có đặc điểm: A) Hệ thần kinh phát triển và có độ nhạy cảm cao B) Cơ quan sinh dục ở con cái nằm sâu trong cơ thể C) Phản ứng rất nhạy và dễ chết khi xử lí bằng tác nhân lí hoá D) Tất cả đều đúng Đáp án -D Câu 21 Trong chọn giống cây trồng, để tăng hiệu quả người ta sử dụng phương pháp: A) Sử dụng cônsixin để tạo giống đa bội B) Phối hợp tia phóng xạ với hoá chất C) Phối hợp đột biến với lai giống D) B và C đúng Đáp án -D
File đính kèm:
- dot bien nhan tao.doc