Trắc nghiệm Sinh học - Phần: Quá trình giao phối

Câu 1 Quá trình giao phối có tác dụng:

A Làm cho đột biến được phát tán trong quần thể

B Tạo ra vô số dạng biến dị tổ hợp

C Trung hoà tính có hại của đột biến và tạo ra những tổ hợp gen thích nghi

D Tất cả đều đúng

Đáp Án -D

Câu 2 Yếu tố nào dưới đây làm nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá

A Đột biến nhiễm sắc thể

B Thường biến

C Biến dị đột biến

D Đột biến gen

Đáp Án D

 

doc2 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1146 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Trắc nghiệm Sinh học - Phần: Quá trình giao phối, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Câu 1	Quá trình giao phối có tác dụng:
A	Làm cho đột biến được phát tán trong quần thể
B	Tạo ra vô số dạng biến dị tổ hợp
C	Trung hoà tính có hại của đột biến và tạo ra những tổ hợp gen thích nghi
D 	Tất cả đều đúng
Đáp Án 	-D
Câu 2	Yếu tố nào dưới đây làm nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá
A	Đột biến nhiễm sắc thể
B	Thường biến
C	Biến dị đột biến
D 	Đột biến gen
Đáp Án 	D
Câu 3 	Yếu tố nào dưới đây là nguyên liệu sơ cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên
A	Biến dị tổ hợp 
B	Biến dị đột biến
C	Thường biến
D 	Biến dị cá thể
Đáp Án 	B
Câu 4	Yếu tố nào dưới đây là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên
A	Biến dị tổ hợp
B	Biến dị đột biến
C	Thường biến
D 	Biến dị cá thể
Đáp Án 	A
Câu 5	Quá trình giao phối đã tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên bằng cách
A	Làm cho đột biến được phát tán trong quần thể
B	Trung hoà tính có hại của đột biến
C	 Góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi
D 	Tạo ra vô số dạng biến dị tổ hợp
Đáp Án 	D
Câu 6	Mỗi quần thể giao phối là một kho biến dị vô cùng phong phú vì:
A	Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo nhiều hướng khác nhau
B	Số cặp gen dị hợp trong quần thể giao phối là rất lớn
C	Tần số đột biến tự nhiên đối với từng gen riêng rẽ chiếm tần số từ đến 
D 	Mỗi cặp gen nằm trên mỗi cặp nhiễm sắc thể đồng dạng khác nhau đã tạo ra vô số biến dị tổ hợp
Đáp Án 	B
Câu 7	Theo định luật Menđen với kiểu gen có n cặp gen dị hợp thì sẽ cho ......(2n;) loại giao tử; sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử sẽ cho..........(4n; ) loại tổ hợp giao tử, tương ứng với..........(3n; ) loại kiểy gen và.........(2n; ) loại kiểu hình trong trường hợp trội hoàn toàn
A	2n; 4n; ; 
B	2n; 4n; 3n;2n
C	; ; ; 
D 	; ; 
Đáp Án 	B
Câu 8 	Đặc điểm nào dưới đay của quá trình giao phối là không đúng:
A	Quá trình giao phối làm cho đột biến được phát tán trong quần thể và tạo ra vô số biến dị tổ hợp.
B	Biến dị tổ hợp tạo ra do quá trình giao phối là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình chọn lọc và tiến hoá
C	Làm phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể
D 	Qua giao phối các gen lặn đột biến có thể đi vào các tổ hợp gen khác nhau. Qua đó giao phối có thể làm trung hoà tính có hại của đột biến và góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.
Đáp Án 	C
Câu 9	Ý nghĩa của tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối là:
A	Đảm bảo trạng thái can bằng ổn định của một số loại kiểu hình trong quần thể
B	Giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng khi đièu kiện sống thay đổi
C	Giúp giải thích sự hợp lý tương đối của các đặc điểm thích nghi
D 	Giải thích vai trò của quá trình giao phối trong tiến hoá
Đáp Án 	B

File đính kèm:

  • docqua trinh giao phoi.doc