Ứng dụng của hệ Enzym Pectinase
MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU Trang 1
PHẦN I:ĐẶC DIỂM CỦA HỆ ENZYM PECTINASE Trang 2
I.Cơ chất pectin Trang2
II.Pectinase Trang3
III.Đặc điểm của các pectinase từ các nguồn khác nhau Trang4
1.Pectinesterase Trang5
2.Polygalacturonase Trang5
3.Pectate lyase Trang7
IV. Các đặc tính kỹ thuật quan trọng của enzyme pectinase Trang9
1.Pectinesterase Trang10
2.Polygalacturonase Trang10
3.Endo-pectate lyates Trang10
4.Rhamno-galacturonase Trang11
5.Pectinase thương mại Trang11
V.Thu nhận Trang11
1.Thu nhận chế phẩm pectinase từ canh trường bề mặt Trang12
2.Thu nhận chế phẩm enzyme từ anh trường bề sâu Trang12
3.Ý nghĩa về mặt kỹ thuật của các endo-enzyme Trang12
PHẦN II:ỨNG DỤNG CỦA HỆ ENZYM PECTINASE Trang14
I.Tình hình ứng dụng enzym trong công nghiệp trên thế giới Trang18
II. Giới thiệu về ứng dụng của hệ enzym Pectinase Trang19
III.Các ứng dụng cơ bản Trang21
III.1-Các ứng dụng enzyme pectinase trong sản xuất nước quả và rượu vang Trang23
III.1.2- Cơ chế tác động của enzym pectinase Trang23
III.1.3- Hiệu quả của việc sử dụng enzym pectinase Trang23
III.1.4-Ứng dụng chế phẩm pectinase trong sản xuất nước quả Trang24
III.1.5-Ứng dụng chế phẩm pectinase trong sản xuất rượu vang Trang32
III.2-Sử dụng chế phẩ pectinnas trong trích ly các dược liệu đông y Trang35
III.3-Ứng dụng pectinaza trong chăn nuôi Trang36
III.3.1 Ứng dụng chế phẩm pectinase trong khẩu phần động vật nhai lại Trang36
III.3.2-Ứng dụng pectinase trong chăn nuôi ngỗng Trang38
III.3.3- Ứng dụng pectinase trong thành phần thức ăn của gà mái đẻ Trang40
III.4-Ứng dụng trong malt và bia Trang40
III.5- Ứng dụng trong lên men và sản xuất cà phê Trang40
MỤC LỤC Trang41
TÀI LIỆU THAM KHẢO Trang42
oroxki đã thí nghiệm vỗ béo trâu bò non 12-13 tháng tuổi (trọng lượng 275 kg) bằng bã củ cải có thêm chế phẩm pectawmorin BMx với liều lượng từ 0,10%, 0,15% và 0,25% (so với chất khô của khẩu phần) trong140 ngày. Kết quả cho thấy liều lượng chế phẩm pectawamorin tốt nhất là 0,15%(xem bảng 12) Bảng 12: Kết quả thí nghiệm vỗ béo trâu bò non 12-13 tháng tuổi (trọng lượng 275 kg) bằng bã củ cải có thêm chế phẩm pectawmorin BMx với liều lượng từ 0,10%, 0,15% và 0,25% TN1 TN2 TN3 Nhóm Đối chứng TN Đối chứng TN Đối chứng TN Trọng lượng sống Ban đầu TN Sau TN Tăng trọng trung bình hàng ngày(g) % so với đối chứng Chi phí cho kg tăng trọng Đơn vị thức ăn % so với đối chứng Tăng trọng thêm trên 1 đầu súc vật(kg) 275 384 991 100 8.4 100 __ 275 401 1145 115.5 7.2 85.6 17.0 260 376 960 100 9.0 100 __ 261 391 1084 112.9 7.9 88.4 14.0 285 390 913 100 8.8 100 __ 285 105 1045 114 7.7 87.5 15.0 N.V. Ezdakob và IU.E. Razmacin (1970) cũng đã nghiên cứu hiệu quả sử dụng của chế phẩm pectawamorin BM10x với liều lượng từ 0,005%; 0,01%; 0,015%, 0.3% và 0.05% để vỗ béo bê đực. Khẩu phần chính lúc ban đầu thí nghiệm là bã, thức ăn tinh rơm và 1kg mật rỉ, tính ra trong đó có chứa 6,51 đơn vị thức ăn, 685 gam protein tiêu hóa được, 35,3 gam canxi và 31 gam photpho. Khẩu phần được tính để thu được 800 gam tăng trọng trung bình hàng ngày. Chế phẩm enzyme pectawamorin được cho vào cùng với thức ăn tinh 1lần/ngày. Thời gian thí nghiệm kéo dài trong 90 ngày. Các kết quả thí nghiệm được dẫn ra trong bảng dưới đây:( xem bảng 13) Bảng 13:Kết quả thí nghiệm nghiên cứu hiệu quả sử dụng của chế phẩm pectawamorin BM10x với liều lượng từ 0,005%; 0,01%; 0,015%, 0.3% và 0.05% để vỗ béo bê đực Nhóm và liều lượng chế phẩm Trọng lượng sống (kg) Tăng trọng trung bình hằng ngày theo tháng vỗ béo Sau thí nghiệm Đầu TN Sau TN Tháng thứ 4 Tháng thứ 2 Tháng thứ 3 Tăng trọng trung bình hằng ngày (g) So với đối chứng g % g % g % Nhóm đối chứng I 0.005% II 0.01% III 0.015% IV 0.03% V 0.05% 296 298 295 289 296 295 363 871 376 367 368 362 710 865 970 930 805 705 100 121.8 136.6 130.9 113.3 99.4 760 820 920 890 810 750 100 107.8 121.5 117.1 106.5 98.6 760 740 800 790 770 800 100 97.3 105.2 103.9 101.3 105.2 744 800 895 870 306 751 100 107 120.3 116.8 107.6 100.9 Qua bảng cho thấy liều lượng chế phẩm pectawamorin BM10x tốt nhất là 0,01% so với trong lượng chất khô của khẩu phần. Sự tăng trọng trung bình hằng ngày của bê đực so với nhóm đối chứng là 20,3% (P<0,005). Sự tăng trọng qua từng chăng ở nhóm này cũng cao hơn ở các nhóm khác. Nghiên cứu ảnh hưởng của pectawamorin BM16x đến độ tiêu hóa các chất dinh dưỡng của khẩu phần bã chứng tỏ rằng nó làm tăng độ tiêu hóa của protein lên 4,1%-11%. Chế phẩm cũng làm tăng mức độ xử dụng nitơ lên 11%. Bảng 14: Hiệu quả sử dụng pectawmorin BM10x (0,01%) để vỗ béo gia súc non bằng bã Chỉ tiêu Nông trườngĐường Lenin tỉnh Tunxki (20 đầu gia súc trong nhóm vỗ béo trong 115 ngày) Nông trường Zaria tỉnh Bengoroxki (116 gia súc vỗ béo trong 115 ngày) Nông trường Đanôv tỉnh Bengoroxki(31 đầu gia súc vỗ béo trong 115 ngày Đối chứng TN Đối chứng TN Đối chứng TN Tăng trọng trung bình hàng ngày g % so với đối chứng Chi phí cho 1kg tăng trọng Đơn vị thức ăn % so với đối chứng Độ calo của 1kg thịt kcal % so với đối chứng Cứ một đầu gia súc tăng trọng thêm(tính ra kg) 783 100 8.6 100 1516 100 887 113.3 7.6 88.4 1945 128.3 12.0 913 100 8.8 100 2029 100 1043 114.2 7.7 87.5 2410 118.7 15.0 744 100 9.01 100 __ __ 895 120 7.53 83.2 __ __ 13.6 III.3.2-Ứng dụng pectinase trong chăn nuôi ngỗng Ngỗng có năng lực sinh trưởng rất cao, có thể sử dụng các thức ăn xanh, thức ăn mọng nước và thức ăn thô do đó làm hạ được giá thành sản xuất thịt. Vấn đề chính trong sản xuất thịt ngỗng là làm thế nào rút ngắn được thời gian nuôi nhưng đồng thời lại tăng trọng nhanh và giảm được chi phí thức ăn trên một đơn vị tăng trọng. Để đạt mục đích đó, người ta có thể dùng các chế phẩm pectoclostridin BS3x pectawamorin BM10x và pectawamorin BMx cho thêm vào khẩu phần thức ăn của ngỗng. Người ta đã thí nghiệm nuôi ngỗng bằng khẩu phần thức ăn có cho thêm chế phẩm pectawamorin BMx và pectawamorin BM10x. Khẩu phần gồm thức ăn trộn sẵn, khô dầu, nấm men, bột cá và các thức ăn khác đã được tính cân bằng về năng lượng, protein vitamin và các nguyên tố vi lượng. Ngỗng được chia thành 7 nhóm: Nhóm I : khẩu phần không có chế phẩm enzyme II: khẩu phần thức ăn + 0,01% pectawamorin BM10x III: “ ” + 0,02% “ ” IV: “ ” +0,03% “ ” V: “ ” +0,04% pectawamorin BMx VI: “ ” +0,08% “ ” VII: “ ” +0,16% “ ” Bảng 15:Trọng lượng bình quân và sự tăng trọng của ngỗng sau 70 ngày tuổi Nhóm Trọng lượng sống bình quân Tăng trọng tuyệt đối g Tăng lên so với đối chứng g % so với đối chứng I II III IV V VI VII 3700 4180 4157 4180 4460 4367 4429 _ + 480 + 457 + 480 + 764 + 663 + 720 3600 4080 4057 4080 4364 4263 4320 100 113.3 112.7 13.3 21.2 8.4 1.0 Qua bảng cho thấy trọng lượng của ngỗng ở các nhóm đều cao hơn ở nhóm đối chứng. Liều lượng chế phẩm pectawamorin có hiệu quả hơn cả là 0,01% (nhóm V). Thêm pectawamorin BM10x vào khẩu phần của ngỗng sẽ làm tăng chi phí lên 5,3-6%. Kết quả sẽ kinh tế hơn khi đưa vào thức ăn trộn sẵn chế phẩm pectawamorin BMx chưa tinh chế. Không những tăng trọng mà chất lượng của thịt ngỗng của nhóm thí nghiệm lại có hàm lượng protein và chất béo nhiều hơn. Do đó, độ calo cũng lớn hơn (bảng IV-11) Bảng 16: Thành phần hóa học của thịt ngỗng(%) Chỉ tiêu Nhóm I II III Chất khô Protein Chất béo Tro Độ sinh trọng lượng(Kcal) 35.12 17.5 19.6 0.96 2585 35.96 18.2 16.77 1.02 2630 38.7 18.5 19.02 1.01 2870 III.3.3- Ứng dụng pectinase trong thành phần thức ăn của gà mái đẻ Người ta cũng dùng các chế phẩm pectawamorin BM10x, petofoctidin BM10x, pectoclostridin bổ sung vào khẩu phần thức ăn của gà mái đẻ để tăng sản lượng trứng gà. N.V/Ezdakov và V.F.Kastin 1973) đã dùng ba chế phẩm trên bổ sung vào khẩu phần thức ăn của gà mái đẻ và so sánh hiệu quả tác dụng của những chế phẩm đó. III.4-Ứng dụng trong malt và bia:[ IV] Petidaza xúc tàc cho sự phân giải protein Petidaza sẽ thủy phân polypeptit đến acid amin, vì emzym này kém chịu nhiệt nên khi sấy malt hầu hết chúng bị phá hủy nhiệt độ tối thích ở điều kiện đừơng hóa từ 45_480 C,pH tối thích từ 7,5-8,0. III.5- Ứng dụng trong lên men và sản xuất cà phê:[ III ] Trong quá trình lên men, nhiều tác giả cho thấy lượng enzum pectinaza được tổng hợp khá nhiều .Các enzyme này tham gia phản ứng sau : Pectin + H2O " pexit pectic + CH3OH Enzym pectinaza được tạp thành nhờ vi khuẩn và nhờ nấm mốc .Trong đó, lưu ý rằng các pectinaza của vi khuẩn thường hoạt động ở pH cao hơn của nấm mốc (ở vi khuẩn pH 5- 6 và ở nấm mốc ,pH 4-5 ).Các enzyme pectinaza thường bị mất hoạt tính ở nhiệt độ 950 C trong 20 phút. MỤC LỤC ÃÄ LỜI GIỚI THIỆU Trang 1 PHẦN I:ĐẶC DIỂM CỦA HỆ ENZYM PECTINASE Trang 2 I.Cơ chất pectin Trang2 II.Pectinase Trang3 III.Đặc điểm của các pectinase từ các nguồn khác nhau Trang4 1.Pectinesterase Trang5 2.Polygalacturonase Trang5 3.Pectate lyase Trang7 IV. Các đặc tính kỹ thuật quan trọng của enzyme pectinase Trang9 1.Pectinesterase Trang10 2.Polygalacturonase Trang10 3.Endo-pectate lyates Trang10 4.Rhamno-galacturonase Trang11 5.Pectinase thương mại Trang11 V.Thu nhận Trang11 1.Thu nhận chế phẩm pectinase từ canh trường bề mặt Trang12 2.Thu nhận chế phẩm enzyme từ anh trường bề sâu Trang12 3.Ý nghĩa về mặt kỹ thuật của các endo-enzyme Trang12 PHẦN II:ỨNG DỤNG CỦA HỆ ENZYM PECTINASE Trang14 I.Tình hình ứng dụng enzym trong công nghiệp trên thế giới Trang18 II. Giới thiệu về ứng dụng của hệ enzym Pectinase Trang19 III.Các ứng dụng cơ bản Trang21 III.1-Các ứng dụng enzyme pectinase trong sản xuất nước quả và rượu vang Trang23 III.1.2- Cơ chế tác động của enzym pectinase Trang23 III.1.3- Hiệu quả của việc sử dụng enzym pectinase Trang23 III.1.4-Ứng dụng chế phẩm pectinase trong sản xuất nước quả Trang24 III.1.5-Ứng dụng chế phẩm pectinase trong sản xuất rượu vang Trang32 III.2-Sử dụng chế phẩ pectinnas trong trích ly các dược liệu đông y Trang35 III.3-Ứng dụng pectinaza trong chăn nuôi Trang36 III.3.1 Ứng dụng chế phẩm pectinase trong khẩu phần động vật nhai lại Trang36 III.3.2-Ứng dụng pectinase trong chăn nuôi ngỗng Trang38 III.3.3- Ứng dụng pectinase trong thành phần thức ăn của gà mái đẻ Trang40 III.4-Ứng dụng trong malt và bia Trang40 III.5- Ứng dụng trong lên men và sản xuất cà phê Trang40 MỤC LỤC Trang41 TÀI LIỆU THAM KHẢO Trang42 TÀI LIỆU THAM KHẢO CÔNG NGHỆ ENZYM(Nguyễn Đức Lượng) HÓA SINH CÔNG NGHIỆP (Lê Ngọc Tú) CÔNG NGHỆ VI SINH tập 2(Nguyễn Đức Lượng) CÔNG NGHỆ VI SINH tập 3(Nguyễn Đức Lượng) CÔNG NGHỆ LÊN MEN ỨNG DỤNG TRONG CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM(Bùi Aùi) ỨNG DỤNG CỦA HỆ ENZYM PECTINASE
File đính kèm:
- ung_dung_pec.doc