Xây dựng đề kiểm tra 1 tiết, học kỳ II, Địa lí 10 (chương trình chuẩn)

XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT, HỌC KỲ II, ĐỊA LÍ 10 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN)

I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU KIỂM TRA

Kiểm tra đánh giá HS về kiến thức, kỹ năng, thái độ về các chủ đề: địa lí công nghiệp, địa lí dịch vụ.

II. HÌNH THỨC KIỂM TRA

Hình thức kiểm tra tự luận

III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

 

doc4 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1351 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Xây dựng đề kiểm tra 1 tiết, học kỳ II, Địa lí 10 (chương trình chuẩn), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT, HỌC KỲ II, ĐỊA LÍ 10 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN)
I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU KIỂM TRA
Kiểm tra đánh giá HS về kiến thức, kỹ năng, thái độ về các chủ đề: địa lí công nghiệp, địa lí dịch vụ.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Hình thức kiểm tra tự luận
III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Chủ đề (nội dung)/mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
- Địa lí công nghiệp:
Trình bày vai trò và đặc điểm của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố CN.
- Vẽ biểu đồ, nêu nhận xét, giải thích về tốc độ tăng trưởng sản lượng điện trên thế giới
80% tổng số điểm = 8,0 điểm
31,2% tổng số điểm = 2,5 điểm
31,2% tổng số điểm = 2,5 điểm
37,6% tổng số điểm = 3,0 điểm
- Vai trò, Các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ.
- Trình bày được vai trò và cơ cấu của ngành dịch vụ
20% tổng số điểm = 2,0 điểm
20% tổng số điểm = 2,0 điểm
Tổng số điểm: 10
Tổng số câu: 04
4,5 điểm (45% tổng số điểm)
2,5 điểm (25% tổng số điểm)
3,0 điểm (30% tổng số điểm)
IV. VIẾT ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN
Đề kiểm tra 1 tiết, học kì II, Địa lí 10, chương trình chuẩn
Câu 1 (2,5 điểm)
Trình bày vai trò và giải thích sự phân bố của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. 
Câu 2 (2,5 điểm)
Phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố CN.
Câu 3 (2,0 điểm)
	Nêu vai trò và cơ cấu của ngành dịch vụ.
Câu 4 (3,0 điểm)
	Cho bảng số liệu sau đây:
Tốc độ tăng trưởng sản lượng điện thế giới thời kì 1950 – 2003
 Đơn vị: %
Năm
1950
1960
1970
1980
1990
2003
Tốc độ tăng trưởng 
100,0
210,3
513,1
852,8
1223,6
1535,8
Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng điện thế giới thời kì 1950 – 2003.
Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng sản lượng điện thế giới thời kì trên
-------------Hết---------------------
V. XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1 (2,0 điểm): Đặc điểm và sự phân bố của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
* Vai trò:
* Đặc điểm:
- Các ngành chính: dệt - may, da giày, nhựa, sành – sứ - thuỷ tinh.... trong đó ngành dệt - may là quan trọng nhất.
- Sử dụng ít nhiên liệu, động lực và chi phí vận tải ít hơn công nghiệp nặng.
- Chịu ảnh hưởng lớn của nhân tố lao động và thị trường tiêu thụ.
- Vốn ít, thời gian đầu tư xây dựng ngắn, qui trình kỹ thuật tương đối đơn giản
- Thời gian hoàn vốn nhanh, thu nhiều lợi nhuận.
- Có khả năng xuất khẩu.
-Cần nhiều nhân lực, thị trường tiêu thụ.
* Phân bố: 
- Rộng rãi ở nhiều nướctrên thế giới
- Các nước có ngành dệt - may phát triển: TQ, Ấn Độ, Hoa Kỳ, Nhật, 
Câu 2 (1,5 điểm): Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố CN:
- Vị trí địa lí: có tác động rất lớn đến việc lựa chọn để xây dựng các nhà máy, các khu công nghiệp, khu chế xuất. 
- Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên: là nhân tố quan trọng cho sự phát triển và phân bố công nghiệp.
- Dân cư, kinh tế xã hội:
+ Dân cư – lao động: số lượng và chất lượng lao động có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành công nghiệp. 
+ Tiến bộ khoa học, kĩ thuật: làm cho việc khai thác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp; làm thay đổi quy luật phân bố các xí nghiệp công nghiệp.
- Thị trường: có tác động mạnh mẽ tới việc lựa chọn vị trí xí nghiệp, hướng chuyên môn hoá sản xuất.
Câu 3 (3,0 điểm): Ngành công nghiệp hoá chất lại được coi là một ngành sản xuất mũi nhọn trong hệ thống các nghiệp trên thế giới là do:
- Sản xuất nhiều sản phẩm mới chưa từng có trong tự nhiên. Chúng vừa bổ sung cho các nguồn nguyên liệu tự nhiên, vừa có giá trị sử dụng cao trong đời sống xã hội. 
- Tận dụng những phế liệu của của các ngành kinh tế khác để tạo ra những sản phẩm phong phú, đa dạng, nhờ đó mà việc sử dụng các tài nguyên thiên nhiên được hợi lí và tiết kiệm hơn.
Câu 4 (2,0 điểm): Vai trò và cơ cấu của ngành dịch vụ:
* Vai trò: 
- Có tác dụng thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển.
- Sử dụng tốt hơn nguồn lao động trong nước, tạo thêm nhiều việc làm cho người dân.
- Cho phép khai thác tốt hơn các tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên nhân văn
- Khai thác tốt hơn các thành tựu của cuộc cánh mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại để phục vụ con người.
* Cơ cấu: 
- Cơ cấu ngành dịch vụ hết sức phức tạp.
- Ở nhiều nước người ta chia dịch vụ thành 3 nhóm: dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ công cộng.
Câu 5 (3,5 điểm)
a. Tính tốc độ tăng trưởng 
Tốc độ sản lượng điện thế giới thời kì 1950 – 2003
Năm
1950
1960
1970
1980
1990
2003
Tốc độ tăng trưởng 
100,0
210,3
513,1
852,8
1223,6
1535,8
Vẽ biểu đồ 
Nhận xét và giải thích.
- Sản lượng điện của thế giới tăng rất nhanh
- Dẫn chứng ()
*Do:
+ Nền kinh tế thế giới phát triển, đời sống được nâng cao, nhu cầu về điện rất lớn.
+ Cơ cấu điện năng ngày càng đa dạng, bên cạnh nhiệt điện, thuỷ điện, điện nguyên tử và các nguồn năng lượng khác ngày càng phát triển.

File đính kèm:

  • doc1tiethocky2_10-chuan.doc