Bài giảng Ngữ văn 7 bài 10 Tiếng việt: từ trái nghĩa

VB:Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh

 Đầu giường ánh trăng rọi,

Mgỡ mặt đất phủ sương.

Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,

Cúi đầu nhớ cố hương.

VB:Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.

 Trẻ đi , già trở lại nhà,

Giọng quê không đổi,sương pha mái đầu.

 Gặp nhau mà chẳng biết nhau,

 Trẻ cười hỏi:”khách từ đâu đến làng?”

 

ppt11 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1108 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn 7 bài 10 Tiếng việt: từ trái nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TẬP THỂ LỚP NHIỆT LIỆT CHAÒ MỪNG QUÝ THẦY CÔ. ?Câu 1: Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ?=>Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.Ví dụ: -Rọi, chiếu, soi  -Trông, nhìn , ngó, nhòm. Câu 2: Hãy cho biết từ đồng nghĩa có mấy loại?Đó là loại nào và cho ví dụ từ loại?=>Từ đồng nghĩa có 2 loại:-Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Không phân biệt nhau về sắc thái nghĩaVí dụ: Trái ,quả.-Từ dồng nghĩa không hoàn toàn: Có sắc thái nghĩa khác nhau.Ví dụ: Hi sinh, bỏ mạng Câu 3: Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây: a-Em Nam luôn luôn quần áo sạch sẽ. b- Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội. Giữ gìn-Bảo vệ Tiết :38 BÀI :10 Tiếng việt : TỪ TRÁI NGHĨA. VB:Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Đầu giường ánh trăng rọi, Mgỡ mặt đất phủ sương.Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,Cúi đầu nhớ cố hương. I.Thế nào là từ trái nghĩa?VB:Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê. Trẻ đi , già trở lại nhà,Giọng quê không đổi,sương pha mái đầu. Gặp nhau mà chẳng biết nhau, Trẻ cười hỏi:”khách từ đâu đến làng?”Hỏi:Tìm các cặp từ trái nghĩa trong 2 văn bản trên?Tráinghĩa nhau dựa trên những gì? =>VB:Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: ngẩng-cúiVB:Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.=>trẻ-già,đi-trở lạichúng trái ngược nhau về nghĩa dựa trên 1 tiêu chí nhất địnhHỏi:các em tìm 1 số cặp từ trái nghĩa? => -Dài-ngắn, cao-thấp ,hiền –ác, sạch-bẩn, giàu -nghèoHỏi:Tìm từ trái nghĩa với từ gia øtrong trường hợp rau già, cau già? => Già- non Hỏi:Thế nào là từ trái nghĩa? =>-Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.vd:Trẻ- già -Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.vd:-Già –trẻ -Già –non.Bài tập 1:Tìm từ trái nghĩa với từ xấu ?=>Xinh, đẹp , tốtBài tập 2:Nhận xét về 2 nhóm từ sau: a. Thật, thật thà , trung thực, ngay thẳng. b.Giả, giả dối, dối trá, lươn lẹoa.Nhóm từ đồng nghĩa b.Nhóm từ đồng nghĩaCả nhóm (a) trái nghĩa với nhóm (b).Từng từ trong nhóm (a) trái nghĩa với từng từ trong nhóm (b) theo cặp:Thật –giả,thật thà – giả dối.. Mỗi từ trong nhóm (a) có thể trái nghĩa với tất cả các từ trong nhóm (b) và ngược lại.Tiết :38 BÀI :10 Tiếng việt : TỪ TRÁI NGHĨAI. Thế nào là từ trái nghĩa? -Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. vd: Trẻ- già -Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. vd:-Già –trẻ -Già –non.II. Sử dụng từ trái nghĩa:VB:Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê. Trẻ đi , già trở lại nhà,Giọng quê không đổi,sương pha mái đầu. Gặp nhau mà chẳng biết nhau, Trẻ cười hỏi:”khách từ đâu đến làng?”Hỏi:Hãy nêu tác dụng của từ trái nghĩa trong bản dịch thơ trên?=>Tạo ra các cặp từ tiểu đối (đối trong 1 câu) làm cho câu thơ cân đối, nhịp nhàng.Hỏi: Tìm 1 số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của nó?-Bảy nổi ba chìm,đầu voi đuôi chuột, -Tạo sự cân đối, tạo hình tượng tương phản, gây ấn tượng nhấn mạnh làm cho lời nói sinh động.Hỏi: Em có nhận xét gì về việc sử dụng từ trái nghĩa?Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động. Vd:Bảy nổi ba chìm với nước non.Tiết :38 BÀI :10 Tiếng việt : TỪ TRÁI NGHĨAI. Thế nào là từ trái nghĩa?II.Sử dụng từ trái nghĩa:II.luyện tập:Chia lớp thành bốn nhóm thảo luận làm bài tập:N 1:Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:a.Số cô chẳng giàu thì nghèo,Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà.b.Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,Ngày tháng mười chưa cười đã tối.N 2:Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau:a.Tươi: -Cá tươi. -Hoa tươi.N 3:Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào thành ngữ sau: Chân cứng đá  ;Có đi cóN 4: 3:Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào thành ngữ sau: Gần nhà  ngõ;Bên bên kinh => a.Giàu –nghèob.Đêm- ngày ; sáng –tối.=>Cá tươi- Cá ươn Hoa tươi – Hoa héo (úa)=>Chân cứng đá mềmCó đi có lại=>Gần nhà xa ngõ. Bên trọng bên khinh.Bài tập 1: Điền từ trái nghĩa vào câu ca dao dưới đây và nhận xét khi thêm từ trái nghĩa vào thì câu ca dao sẽ như thế nào?da bởi có phấn dồida bởi nỗi em ngồi chợ trưa.Trắng ĐenBài tập 2: Xác định các cặp từ trái nghĩa trong câu sau:“Dòng sông bên lở bên bồi,Bên lở thì đục, bên bồi thì trong.” => Câu ca dao sẽ tạo các hình tượng tương phản,gây ấn tượng mạnh,làm cho lời văn thêm sinh động.*CỦNG CỐ:=>Lở – bồi, đục – trong.Tiết :38 BÀI :10 Tiếng việt : TỪ TRÁI NGHĨAI. Thế nào là từ trái nghĩa?II. Sử dụng từ trái nghĩa:III. luyện tập:NghèoGiàuCao Thấp*Dặn dò:-Học bài và làm bài tập tiếp(sgk).-Soạn bài mới:TỪ đồng âm.-Nhận xét lớp.Chân thành cám ơn quý thầy cô.

File đính kèm:

  • ppttu trai nghia.ppt
Bài giảng liên quan