Bài giảng Ngữ văn 8 tiết 59: Ôn luyện về dấu câu

Nêu công dụng của các dấu câu sau:

- Nhóm 1: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.

 - Nhóm 2: dấu phẩy, dấu chấm lửng

- Nhóm 3: dấu chấm phẩy, gạch ngang.

- Nhóm 4: dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.

 

ppt12 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 678 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn 8 tiết 59: Ôn luyện về dấu câu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ Lớp 8/3Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂUI. TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂUCác dấu câuDấu chấmDấuchấm hỏi Dấuchấm than DấuphẩyDấuchấmlửngDấu chấmphẩyDấugạchngangDấungoặcđơnDấu haichấmDấu ngoặcképLớp 6Lớp 7Lớp 8 Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂUI. TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂUThảo luận 3’ Nêu công dụng của các dấu câu sau:- Nhóm 1: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. - Nhóm 2: dấu phẩy, dấu chấm lửng- Nhóm 3: dấu chấm phẩy, gạch ngang. - Nhóm 4: dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. STTDẤU CÂU CÔNG DỤNG1234Bảng liệt kê công dụng các dấu câu ( Lớp 6 )Dấu chấm (.)Dùng để kết thúc câu trần thuật. Dấu chấm hỏi ( ? )Kết thúc câu nghi vấn. Dấu chấm than ( !)Kết thúc câu cầu khiến hoặc câu cảm thán. Dấu phẩy (,)Phân cách các thành phần, các bộ phận của câu. Bảng liệt kê công dụng các dấu câu ( Lớp 7 )STTDẤU CÂU CÔNG DỤNG5Dấu chấm lửng ( )Biểu thị bộ phận chưa được liệt kê hết, lời nói ngập ngừng, ngắt quãng, dãn nhịp điệu câu văn. 6Dấu chấm phẩy ( ;)Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. Ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. 7Dấu gạch ngang ( -)- Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích.- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.- Biểu thị sự liệt kê.- Nối các từ nằm trong một liên danh. Bảng liệt kê công dụng các dấu câu ( Lớp 8 )STTDẤU CÂU CÔNG DỤNG8Dấu ngoặc đơn ( )Đánh dấu phần chú thích ( giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm. 9Dấu hai chấm ( : )Báo trước phần bổ sung, giải thích, thuyết minh, lời dẫn trực tiếp, lời đối thoại. 10Dấu ngoặc kép “ ”- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp. - Từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa mai. - Tên tác phẩm, tờ báo, tạp chí, tập san.Bài tập: Quan sát các ví dụ. Nhận diện dấu câu và cho biết công dụng của chúng.Ví dụDấu câuCông dụng1/ Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu. (Vũ Bằng)2/ Thế nó cho bắt à ? (Lão Hạc – Nam Cao)3/ Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống. (Võ Quảng)4/ Cá ơi giúp tôi với ! (Ông Lão đánh cá và con cá vàng )5/ Nói nhập tâm lời dạy của chú Tiến Lê: “Cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu.” (Tạ Duy Anh)6/ Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon) (Đoàn Giỏi)7/ Cơm, áo, vợ, con, gia đình  bó buộc y. (Nam Cao)Dấu gạch ngangĐánh dấu phần chú thíchDấu chấm hỏiKết thúc câu nghi vấnDấu phẩy Ngăn cách giữa các vế của một câu ghép Dấu chấm than Kết thúc câu cầu khiếnDấu hai chấm, Dấu ngoặc képĐánh dấu lời dẫn trực tiếpDấu ngoặc đơnĐánh dấu phần thuyết minhDấu chấm lửngTỏ ý còn nhiều sự vật tương tự chưa liệt kê hết Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂUI. TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂUII. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂUVí dụ: Tác phẩm “Lão Hạc” làmem vô cùng xúc động rong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như Lão Hạc . .Tt a. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc VD: Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động. Trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như Lão Hạc. Thời còn trẻ, học ởtrường này ng là học sinh xuất sắc nhất.Ô., ôb. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúcVD: Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là một học sinh xuất sắc nhất. Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂUI. TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂUII. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂUa. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúcVD: Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động. Trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như Lão Hạc.b. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúcVD: Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là một học sinh xuất sắc nhất.Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.Ví dụ:,,,c. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.VD: Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản của vùng này.Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu Anh có thể cho tôi một lời khuyên không Đừng bỏ mặc tôi lúc này!?..?d. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu. Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂUI. TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂUII. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU a. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc VD: Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động. Trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như Lão Hạc. b. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc VD: Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là một học sinh xuất sắc nhất. c. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết VD: Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản của vùng này. d. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu. VD: Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu. Anh có thể cho tôi một lời khuyên không? Đừng bỏ mặc tôi lúc này!* Ghi nhớ (SGK/151) Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂUI. TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂUII. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU III. LUYỆN TẬP Con chó cái nằm ở gầm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít (, ) tỏ ra dáng bộ vui mừng (. ) Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội (. ) Cái Tí (, ) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( : ) ( - ) A ( ! ) Thầy đã về ( ! ) A ( ! ) Thầy đã về ( ! )  Mặc kệ chúng nó ( , ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa (, ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( . ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản ( , ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách ( . ) Ngoài đình ( , ) mõ đập chan chát ( , ) trống cái đánh thùng thùng ( , ) tù và thổi như ếch kêu ( . ) Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản ( , ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ( : ) ( - ) Thế nào ( ? ) Thầy em có mệt lắm không ( ? ) Sao chậm về thế ( ? ) Trán đã nóng lên đây mà ( ! )Bài tập 1:Điền dấu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn trong đoạn văn sau: Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂUI. TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂUII. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂUIII. LUYỆN TẬP Bài tập 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn trong đoạn văn sau: Bài tập 2: Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau và thay vào đó các dấu câu thích hợp. (có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết) a/ Sao mãi tới giờ anh mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.b/ Từ xưa, trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có truyền thống thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ: “ lá lành đùm lá rách” .c/ Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.

File đính kèm:

  • pptON LUYEN DAU CAUppt.ppt