Bài giảng Ngữ văn 8 - Đọc văn bản Tiết 65: Ông đồ (Vũ Đình Liên)

Hai câu kết thúc:

 Những người muôn năm cũ

 Hồn ở đâu bay giờ?

-> Cảm thương, luyến tiếc cho một lớp nhà nho danh giá cùng những giá trị văn hóa dân tộc bị lãng quên, mai một. Niềm cảm thương day dứt khôn nguôi.

Nỗi cảm thương cảnh cũ, người xưa.

ppt18 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 470 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn 8 - Đọc văn bản Tiết 65: Ông đồ (Vũ Đình Liên), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Chào mừng cỏc thầy cụ giỏo về dự giờ Ngữ văn lớp 8BKiểm tra bài cũKiểm tra bài cũ Hóy chọn đỏp ỏn đỳng:Cú ý kiến cho rằng: Tản Đà là cỏi gạch nối giữa thơ trung đại và thơ hiện đại. Theo em, ý kiến đú đỳng hay sai?A. Đỳng B. Sai2. Bài thơ Muốn làm thằng Cuội là một trong những bài thơ thể hiện hồn thơ “ngụng” của nhà thơ Tản Đà. Em cú đồng ý với nhận định đú khụng?A. Khụng đồng ý B. Đồng ý3. Từ “chỏn nửa” trong cõu thơ “Trần thế em nay chỏn nửa rồi” cú nghĩa là:A. Chỏn một nửa.B. Chỏn thờm.C. Chỏn lắm, chỏn khụng thể chịu đựng được.  Tiết 65: Văn bản ễng đồTiết 65: Văn bản ễng đồI. Tỡm hiểu chung1. Đọc văn bản, giải nghĩa từ ngữ khúa. Đọc VB:- Nhịp 2/ 3 và 3/ 2- Giọng đọc: + Vui tươi, hồ hởi (khổ 1, 2)+ Trầm lắng, bùi ngùi (khổ 3, 4)+ Buồn da diết (khổ 5)b. Giải nghĩa:- Đọc CT: (1) -> (6 ) - SGK- Giời: trời Tiết 65: Văn bản ễng đồI. Tìm hiểu chung:1. Đọc văn bản, giải nghĩa từ ngữ khó:2. Tác giả, tác phẩm: Vũ Đỡnh Liờn (1913 - 1996)- Vũ Đình Liên (1913- 1996), quê gốc: Hải Dương, là một trong những nhà thơ tiêu biểu của Phong trào Thơ Mới (1932- 1945) ở nước ta.- Thơ ông mang nặng lòng thương người và niềm hoài cổ.- Ông đồ là tác phẩm tiêu biểu cho hồn thơ của Vũ Đình Liên.Tiết 65: Văn bản ễng đồI. Tìm hiểu chung:1. Đọc văn bản, giải nghĩa từ ngữ khó:2. Tác giả, tác phẩm: 3. Thể thơ: Ngũ ngôn, tự do4. Bố cục: 3 phần- Phần 1: (khổ 1, 2) Hình ảnh ông đồ thời đắc ý- Phần 2: (khổ 3, 4) Hình ảnh ông đồ khi thất thế- Phần 3: (khổ cuối) Nỗi thương cảm, hoài cổ của nhà thơTiết 65: Văn bản ễng đồI. Tìm hiểu chung:II. Phân tích:1. Hình ảnh ông đồ thời đắc ý:Những từ ngữ nào trong khổ thơ thứ nhất nói lên sự xuất hiện nhiều lần của hình ảnh ông đồ? Ông đồ xuất hiện trong khung cảnh như thế nào?- Từ ngữ: mỗi năm, lại thấy -> sự xuất hiện nhiều lần.- Ông đồ xuất hiện khi xuân về, tết đến -> cảnh lâu đời, thân quen, gần gũi, ấm áp, đẹp. + Hình ảnh: hoa đào nở, ông đồ già, bày mực tàu, giấy đỏ, phố đông -> thiên nhiên và nhịp sống con người thật đẹp, thật vui.Em hãy nhận xét giọng thơ ở 2 khổ thơ này?+ Giọng thơ: hân hoan, hồ hởi.Tiết 65: Văn bản ễng đồII. Phân tích: 1. Hình ảnh ông đồ thời đắc ý:Tác giả đã rất tâm đắc khi nói lên sự đắc ý của ông đồ ở khổ thơ thứ 2, em hãy phân tích sự đắc ý đó của ông đồ?(gợi ý: Trong khung cảnh đẹp, vui của mùa xuân, của ngày tết nơi phố phường, ông đồ ngồi làm công việc gì? có nhiều người thuê ông làm không? Vì sao ông đồ được mọi người không ngớt lời ngợi khen? Qua các chi tiết, biện pháp nghệ thuật nào?)- Trong khung cảnh đẹp, vui của mùa xuân, của ngày tết nơi phố phường, ông đồ ngồi viết chữ thuê.+ Cũng với giọng thơ vui nhưng nhịp thơ thay đổi ở khổ thứ 2 (3/ 2)+ Từ bao nhiêu: rất nhiềuTiết 65: Văn bản Ông đồII. Phân tích: 1. Hình ảnh ông đồ thời đắc ý:+ Câu thơ: Tấm tắc ngợi khen tài khẳng định tài viết chữ nho của ông đồ và sự mến mộ của người đời đối với chữ nghĩa.+ Hai câu thơ:Hoa tay thảo những nétNhư phượng múa rồng baySử dụng biện pháp so sánh ngợi ca nét chữ đẹp phóng khoáng, bay bổng, cao quý của ông đồ -> thi pháp, đỉnh cao của nghệ thuật viết chữ, tinh hoa của văn hóa dân tộc.* Ông đồ là hình ảnh trung tâm của đời sống văn hóa Việt thời xưa.Tiết 65: Văn bản Ông đồII. Phân tích:1. Hình ảnh ông đồ thời đắc ý:2. Hình ảnh ông đồ khi thất thế:So với hình ảnh ông đồ đã được nói đến ở hai khổ thơ đầu, hình ảnh ông đồ hiện lên trong hai khổ thơ 3, 4 như thế nào?- Trái ngược với thời đắc ý.+ Từ nhưng: diễn tả sự tương phản.+ Cụm từ mỗi năm mỗi vắng: diễn tả mức độ tăng tiến của tình trạng người đời xa lánh ông đồ.Vì sao, về sau người đời ngày một xa lánh ông đồ?(gợi ý: đọc lại CT (1)- SGK để hiểu rõ nguyên nhân)Tiết 65: Văn bản Ông đồII. Phân tích:1. Hình ảnh ông đồ thời đắc ý:2. Hình ảnh ông đồ khi thất thế:Nhà thơ đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để diễn tả nỗi buồn của ông đồ trước sự đổi thay của thời thế?- Câu hỏi tu từ+ nhân hóa+ dấu câu cuối dòng thơ Người thuê viết nay đâu ? Giấy đỏ buồn không thắm Mực đọng trong nghiên sầu-> nỗi buồn u ẩn, chất chứa của ông đồ trước sự đổi thay của thời thế.Đến khổ 4 ông đồ đã hoàn toàn bị lãng quên. Nhà thơ đã tạo dựng hình ảnh một ông đồ tàn tạ trước thời cuộc qua các chi tiết nào?- Ông đồ hoàn toàn bị lãng quên:+ Đối lập: vẫn ngồi đấy không ai hay.+ Hai hình ảnh tương hỗ: lá vàng rơi trên giấy -> tàn úa, ngưng đọng, lạc lõng. Ngoài giời mưa bụi bay -> thiên nhiên u ám không còn tươi thắm như trước đây.* Ông đồ là “cái di tích tiều tụy đáng thương của một thời tàn” (Vũ Đình Liên) Tiết 65: Văn bản Ông đồII. Phân tích:1. Hình ảnh ông đồ thời đắc ý:2. Hình ảnh ông đồ khi thất thế:3. Nỗi cảm thương, niềm hoài cổ của nhà thơ:Có ý kiến cho rằng: cách kết thúc bài thơ Ông đồ là cách kết thúc đầu cuối tương ứng, em có đồng ý với ý kiến đó không?- Cách kết thúc đầu cuối tương ứng: Năm nay đào lại nở.Hãy nêu ý nghĩa của hình ảnh tương phản: Đào lại nở, Không thấy ông đồ xưa?- Hình ảnh tương phản:Đào lại nở (cảnh cũ vẫn còn) Không thấy ông đồ xưa (hình ảnh ông đồ vĩnh viễn biến mất) -> Quy luật khắc nghiệt của cuộc đời.- Hai câu kết thúc: + Cách gọi tên Những người muôn năm cũ + Câu hỏi tu từ: Hồn ở đâu bay giờ?Hai câu thơ kết thúc bài thơ với cách gọi và câu hỏi tu từ nói lên nỗi niềm gì của nhà thơ?(gợi ý: những người muôn năm cũ mà tác giả nói đến là những ai? Tình cảm của nhà thơ đối với họ?)Tiết 65: Văn bản Ông đồII. Phân tích:1. Hình ảnh ông đồ thời đắc ý:2. Hình ảnh ông đồ khi thất thế:3. Nỗi cảm thương, niềm hoài cổ của nhà thơ:- Hai câu kết thúc: Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bay giờ?-> Cảm thương, luyến tiếc cho một lớp nhà nho danh giá cùng những giá trị văn hóa dân tộc bị lãng quên, mai một. Niềm cảm thương day dứt khôn nguôi.* Nỗi cảm thương cảnh cũ, người xưa. III. Tổng kết:Tiết 65: Văn bản Ông đồII. Phân tích:1. Hình ảnh ông đồ thời đắc ý:2. Hình ảnh ông đồ khi thất thế:3. Nỗi cảm thương, niềm hoài cổ của nhà thơ:I. Tỡm hiểu chung- Đặc sắc về nghệ thuật: thể thơ ngũ ngôn bình dị, cô đọng, đầy gợi cảm. - Nội dung: Tình cảnh đáng thương của “ông đồ”; niềm cảm thươngvà nỗi tiếc nhớ cảnh cũ người xưa của nhà thơ.IV. Luyện tậpNhóm 1: BT 1 (CH 3- SGK)Nhóm 2: BT 2 (CH 4- SGK)IV. Luyện tập* Gợi ý giải bài tậpBT 1:Bài thơ hay ở những yếu tố nghệ thuật:- Cách dựng hai cảnh khác nhau và miêu tả ông đồ ngồi viết thuê -> số phận đáng thương của ông đồ.- Sử dụng thể thơ 5 chữ, ngôn ngữ giản dị mà cô đúc.- Miêu tả nhiều chi tiết gợi cảm.BT 2: Cái hay của những câu thơ:- Đây là những câu thơ đặc sắc nhất trong bài thơ diễn tả nỗi buồn u ẩn, chất chứa cùng sự tàn tạ, lạc lõng của ông đồ trước thời cuộc.- Sử dụng biện pháp nhân hóa, hình ảnh tương hỗ. * Hướng dẫn học bài ở nhà:- Học thuộc lòng bài thơ, nắm vững ghi nhớ. - Soạn bài: Quê hương (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần Đọc- hiểu VB). 

File đính kèm:

  • pptTiet_65_v8_Ong_do_ppt.ppt