Giáo án dạy Lớp 3 - Tuần 3

TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN:

CHIẾC ÁO LEN

I. Mục tiêu: A . Tập đọc:

 - Biết nghỉ hơI sau dấu chấm , dấu phẩy ,giữa các cụm từ ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật vớ lời người dẫn chuyện .

 - Hiểu ý nghĩa : Anh em phảI biết nhường nhịn , thương yêu lẫn nhau .

 B. Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý .

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi sẵn phần gợi ý kể chuyện .

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

A. Tập đọc: (50- 55phút)

1, Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)

- Một HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài “Cô giáo tý hon”

2, Dạy học bài mới: ( 45 – 50 phút)

a , Luyện đọc:

- GV đọc mẫu – HS đọc nối tiếp .

- HS luyện đọc từ ngữ : ở giữa , phụng phịu , xin lỗi, dỗi mẹ

- Luyện đọc nối tiếp đoạn và giải nghĩa từ khó ( Chú giải )

- HDHS ngắt giọng câu khó: “ áo có dây kéo ở giữa,/ lại có cả mũ để đội khi có gió lạnh/ hoặc mưa lất phất.//”

 

doc18 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 652 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Lớp 3 - Tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
iểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hằng ngày của HS.
II .Đồ dùng dạy học:
 - Mặt đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn , kim dài, có ghi số , có các vạch chia giờ, phút ).
- Đồng hồ để bàn ( loại chỉ có 1 kim giờ, 1 kim phút)
III. Các hoạt động trên lớp :
1, GV hướng dẫn HS cách xem đồng hồ và nêu thời điểm theo 2 cách : 
- GV quay đồng hồ bằng bìa chỉ : 8 giờ 35 phút rồi nêu “ Các kim đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút”
H : Vậy còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ ? ( 25 phút )
Vậy có thể nói : “ 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút”
Tương tự GV quay đồng hồ theo giờ ở các hình còn lại – cho HS đọc lần lượt theo hai cách như trên.
2, Thực hành :
Bài 1: - HS đọc miệng theo mẫu .
Bài 2 : - Cho HS quay kim đồng hồ theo yêu cầu ( lần lượt từng bài )
 - Gọi một số HS đọc theo hai cách .
Bài 3: HS nối đồng hồ tương ứng với cách đọc.
 	 A - d	 B - g	 	 C - e
 	 D - b 	E - a	 G - c
Bài 4 : 1HS nêu yêu cầu – cả lớp quan sát ở SGK .
GV nêu câu hỏi từng tranh – gọi HS trả lời – cả lớp nhận xét.
chính tả : 	 Tập chép : chị em
II . Mục đích, yêu cầu:
 - Rèn kĩ năng viết chính tả : Chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Chị em.
 - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm , vần dễ lẫn lộn ( tr/ ch ; ăc / oăc)
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết bài thơ Chị em.
III. Hoạt động trên lớp :
A, Bài cũ : GV đọc cho HS viết các từ : trăng tròn , chậm trễ , học vẽ , thi đỗ.
B, Bài mới :
1, Giới thiệu bài ; GV nêu mục đích , yêu cầu của bài.
2, Hướng dẫn học sinh viết :
 - HS đọc bài thơ trên bảng phụ .
	H : Người chị trong bài thơ làm những việc gì ? ( Trải chiếu , buông màn, ru em ngủ/ chị quét sạch thềm./ chị đuổi gà , chị ngủ cùng em.)
	- GV hướng dẫn HS cách viết chính tả , cách trình bày bài thơ.
	- HS viết bảng con từ : luống rau, trải chiếu. 
 - GV đọc cho HS nhìn bài ở bảng chép bài vào vở- Chấm , chữa bài.
3, Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2: 
	- HS điền vào vở bài tập – Nêu miệng trước lớp.
Bài tập 3 :
- HDHS nắm vững yêu cầu của bài tập
- HS nêu – GV ghi vào bảng lớp.
	a , Chung - trèo - chậu.
	b , mở - bể - mũi .
4, Củng cố , dặn dò:
 Yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại .
 Luyện Tập đọc – kể chuyện (2 tiết)
Chiếc áo len
I – Mục tiêu :
- Giúp HS luyện đọc trôi chảy bài “Chiếc áo len ”.
- Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện .
* Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý .
HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện .
II- Đồ dùng :
Bảng phụ ghi các gơị ý để HS kể chuyện.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Luyện đọc : ( 15’-20’)
Một HS khá đọc toàn bộ câu chuyện .
? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? 
Luyện đọc đoạn nối tiếp .
Hướng dẫn đọc theo lời nhâ vật phù hợp với nội dung diễn biến câu chuyện .
GV đọc mẫu .
HS phát hiện giọng đọc .
HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 .
Luyện đọc trong nhóm .
Thi đọc giữa các nhóm .
1-2 HS đọc bài .
Kể chuyện : (45 -50’) GV treo bảng phụ ghi sẵn các gợi ý .
HS đọc nối tiếp các gợi ý .
Tập kể chuyện trong nhóm .
GV theo dõi giúp đỡ các nhóm yếu .
Thi kể chuyện giữa các nhóm .
Tuyên dương những em kể chuyện hấp dẫn .
Củng cố dặn dò : ( 3-4’)
Về tập kể lại chuyện cho người thân và bạn 
Thứ sáu ngày4 tháng 9 năm2009
toán: 	luyện tập 
I . Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Củng cố cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút )
- Biết xác định 1/2 , 1/3 của một nhóm đồ vật.
 II - Đồ dùng :
 - Đồng hồ bàn loại 2 kim . 
II . Các hoạt động trên lớp :
Bài tập 1 : HS xem đồng hồ rồi nêu giờ đúng ở mỗi hình :
 A, 6 giờ 15 phút	B , 2giờ rưỡi	C , 9 giờ kém 5 phút.	D , 8 giờ.
Bài tập 2 : Dựa vào tóm tắt ,cho HS nêu lời bài giải , sau đó cho HS tự giải.
	( Số người có ở trong 4 thuyền là :
	5 x 4 = 20 (người ) 
	Đáp số : 20 người )
Bài tập 3 : HS nhìn vào hình vẽ , trả lời :
a , Hình 1	b , Hình 3, hình 4
( Có thể cho HS biết hình 2 đã khoanh vào 1/4 số quả cam )
Bài tập 4 : Yêu cầu HS tính kết quả rồi điền dấu. Chẳng hạn :
	4 x 7  4 x 6 	4 x 5  5 x 4	16 : 4  16 : 2
 	 28 > 24	 20 = 20	 4 < 8
	( Hoặc có thể nói : 4 lấy 7 lần lớn hơn 4 lấy 6 lần; 4 x 5 = 5 x 4 vì đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi )
_______________________________________
Luyện toán Luyện tập 
I . Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Củng cố cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút )
- Biết xác định 1/2 , 1/3 của một nhóm đồ vật .
II – Các hoạt động dạy học chu yếu :
Hưỡng dẫn HS làm bài trong vở bài tập .
Bài 1 : HS đọc yêu cầu .
HS tự làm trình bày , trình bày mệng .
Nhận xét bổ sung : a- 2 giờ 30’ 
 b- 9 giờ 55’ Hoặc 10 giờ kém 5’
 c- 8 giờ 10’ 
Bài 2 : Giúp HS dựa vào toám tắt đọc bài toán .
HS thảo luận nhóm 2 .
Đại diện một số nhóm trình bày .
Bài giảI :
Số người ngồi trên năm thuyền là:
4x5 = 20 (người ) 
Đáp số : 20 người .
Bài 3 : 
a- Khoanh vào 1/3 số ngôI sao b- Khoanh vào 1/5 số bông hoa 
Bài 4 : - Dành cho HS khá giỏi :
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm : >,< ,=
 a- 3x5 3x6 b- 3x5 . 5x3 
 4x66x4 20:420:5
Hưỡng dẫn HS tính nhẩm ở vở nháp chỉ điền dấu thích hợp vào chỗ chấm .
Củng cố dặn dò :
* Nhận xét tiết học 
tập làm văn : kể về gia đình - điền vào giấy tờ in sẵn
II . Mục đích, yêu cầu:
1,Rèn kĩ năng nói : Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen.
2, Rèn kĩ năng viết : Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu .
II. Đồ dùng dạy học:
Mẫu đơn xin nghỉ học .
III. Hoạt động trên lớp :
A, Bài cũ : 2HS đọc đơn xin vào Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
B, Bài mới :
1, Giới thiệu bài ; GV nêu mục đích , yêu cầu của bài.
2, Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài tập 1 : ( HS làm miệng )
- 1 HS nêu yêu cầu của bài .
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của đề bài : Kể về gia đình mình cho người bạn mới . - -- Các em chỉ cần kể tư 5 đến 7 câu giới thiệu về gia đình em. ( Ví dụ : Gia đình em có những ai? Làm những công việc gì ? Tính tình của họ ra sao ?.. )
- HS kể về gia đình mình trong nhóm bàn nghe.
- Đại diện mỗi nhóm lên kể trước lớp.
Bài tập 2 : GV nêu yêu cầu của bài.
Một HS đọc mẫu đơn, sau đó nói về trình tự của lá đơn:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ
+ Địa điểm và ngày , tháng, năm viết đơn.
+ Tên của đơn.
+ Tên của người nhận đơn.
+ Họ tên người viết đơn ; người viết là học sinh lớp nào.
+ Lí do viết đơn.
+ Lời hứa của người viết đơn.
+ ý kiến và chữ kí của gia đình HS.
+ Chữ kí của học sinh.
_ HS làm bài – Chữa bài ( GV chú ý mục lí do nghỉ học cần đúng sự thật.)
. Củng cố – dặn dò:
Nhớ mẫu đơn để viết khi cần thiết .
Tập viết :
Ôn chữ hoa B
I . Mục tiêu:
 - Viết đúng chữ hoa B( 1 dòng ) , H ,T ( 1 dòng ) ; Viết đúng tên riêng Bố Hạ ( 1 dồng ) và câu ứng dụng : Bầu ơi thương lấy bí cùng 
 Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn . bằng chữ cỡ chữ nhỏ 
 II . Đồ dùng dạy học :
 Chữ mẫu B , Tên riêng : Bố Hạ .
 III . Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A . Bài cũ :
Kiểm tra bài viết của hs. 
2 hs đọc thuộc lòng câu ứng dụng đã học ở bài trước .
B . Bài mới :
1 . Gtb: Nêu mục đích yêu cầu tiết học .
2 . Hướng dẫn viết trên bảng con :
a. Luyện viết chữ hoa :
Hd hs quan sát chữ mẫu chữ B
? Tìm các chữ hoa có trong bài ? (B ,H , T)
Gv viết mẫu đồng thời nhắc lại cách viết từng chữ 
Hs tập viết chữ B trên bảng con 
B . Luyện viết từ ứng dụng
 - Hs đọc từ ứng dụng .
-giúp hs hiểu từ ứng dụng .
C . Câu ứng dụng :
- Hs viết bảng con chữ : Tuy 
 D . Thực hành viết vào vở .
- Theo dõi giúp đỡ hs yếu 
- Chấm – chữa bài .
* Nhận xét tiết học 
 Luyện toán : 	Ôn về tính giá trị biểu thức, chu vi
I . Mục tiêu:	
- Củng cố về cách tính giá trị biểu thức ( nhân hoặc chia trước, cộng hoặc trừ làm sau )
- Tiếp tục củng cố về cách tính chu vi của hình tam giác, hình chữ nhật.
II .nội dung ôn luyện:
 Bài tập 1 : Tính giá trị biểu thức 
 	2 x 9 : 3	40 : 5 x 4
	3 x 5 + 10	5 x 7 - 28
Lưu ý : GV yêu cầu HS trình bày theo hai bước . Chẳng hạn :
x 5 + 10 = 15 + 10
 = 25
Bài tập 2 : Hình tam giác ABC , có cạnh AB = 15 cm, cạnh BC = 18 cm, cạnh CA = 24cm. Tính chu vi hình tam giác đó ?
Hướng dẫn HS : Chu vi bằng các cạnh cộng lại với nhau.
( Chu vi : 15 + 18 + 24 = 57 cm)
Bài tập 3 : ( Dành cho HS giỏi ) 
	Một hình tam giác ABC, có cạnh AB = 25 dm, cạnh BC = 16 dm và chu vi là 64 dm. Tính cạnh CA của hình tam giác đó ?
GV gợi ý bằng hình vẽ - HS tìm cách giải.
	( Cạnh CA của hình tam giác đó là : 
	64 - 25 - 16 = 23 ( dm ) 
	Đáp số : 23 dm 	)
 Luyện chữ viết : 
Bài 3
Mục tiêu : 
Luyện chữ viết hoa B.
Viết tên riêng : Bìng Dương , Bắc Kinh bằng chữ cỡ nhỏ .
Viết các câu ứng dụng trong vở luyện chữ viết .
II . Đồ dùng : 
Mộu chữ viết hoa B , D , K .
Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1 . Bài cũ : (3 p)
 Kiểm tra bnài viết ở nhà 
 2 . Bài luyện viết :
 a . Giới thiệu bài :( 1 p)
 b . Hd quan sát chữ mẫu : 2p)
HS quan sát lần lượt từng chữ mẫu : B , D , K .
 c. HD viết từ ứng dụng : - Bình Dương 
 - Bắc kinh 
- GV giới thiệu địa danh: Binh Dương , Bắc Kinh .
- HS viết lần lượt vào bảng con .
- Nhận xét bổ sung .
d- Viết câu ứng dụng :
- HS đọc câu ứng dụng .
? Tìm từ viết hoa trong câu ?( Bắc ,Hỏi , Cuội , Bởi )
* Lưu ý : Từ “Cuội ” 
 HS viết bảng con .
3Thực hành viết vào vở : ( 15 phút ) 
Chấm chữa bài:
IV – Củng cố dặn dò : 
Nhận xét tiết học . 
 _________________________________________
sinh hoạt lớp: 	
đánh giá hoạt động tuần qua
 II. Mục đích , yêu cầu :
Giúp học sinh rèn luyện tốt nền nếp ra vào lớp, nền nếp học tập ở trường và ở nhà.
Phát huy được những ưu điểm trong tuần, khắc phục được những tồn tại còn mắc phải để tuần sau làm tốt hơn.
Giáo dục ý thức trách nhiệm, ý thức tự giác và có kỉ luật cho học sinh.
II. Nội dung sinh hoạt:
1, Đánh giá , nhận xét ưu điểm và tồn tại trong tuần qua.
- Tổ trưởng các tổ đánh giá, nhận xét hoạt động của tổ trong tuần.
- ý kiến bổ sung của cả lớp.
- Lớp trưởng nhận xét chung – GV tổng hợp ý kiến đưa ra biện pháp khắc phục tồn tại.
2, Đề ra nhiệm vụ tuần sau:
- Phân công trực tuần cho tổ 1
- Dặn dò những em cần khắc phục thiếu sót trong tuần qua vè các mặt : ăn mặc , học tập, vệ sinh , nền nếp, 
_

File đính kèm:

  • docTUAN 3.doc
Bài giảng liên quan