Giáo án Ngữ Văn 9A Tuần 8

Thấy được nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật vè tấm lòng thương cảm của Nguyễn Du đối với con người

1. Kiến thức:

- Nỗi bẽ bàng buồn tủi, cô đơn của Thuý Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lòng thuỷ chung và hiếu thảo của nàng.

- Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc.

2. Kĩ năng:

- Bổ sung kiến thức đọc- hiểu văn bản truyện thơ trung đại

- Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.

- Phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích trong tác phẩm Truyện Kiều.

- Cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện.

 

doc23 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1485 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ngữ Văn 9A Tuần 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
năng, cư xử của Kiều chứng tỏ Kiều Nguyệt Nga là người như thế nào ?
HS: Kiều Nguyệt Nga hiền hậu, nết na, ân tình.
 GV mở rộng, chuyển ý :
 Kiều Nguyệt Nga sau này từ nguyện gắn bó cuộc đời với Lục Vân Tiên, không chịu lấy con của thái sư, dám liều mình để giữ trọn ân tình thủy chung với chàng. Nếu Lục Vân Tiên là chàng trai trọng nghĩa khinh tài “làm ơn há dễ mong người trả ơn” thì Nguyệt Nga là người con gái trọng tình trọng nghĩa “ơn ai một chút chẳng quên”. Vì vậy cả hai nhân vật đều được nhân dân dành cho nhiều tình cảm mến yêu.
* Hoạt động 3 : Nhận xét, đánh giá nghệ thuật miêu tả nhân vật và ngôn ngữ của đoạn trích 
GV: Nhân vật Kiều Nguyệt Nga và Lục Vân Tiên được miêu tả chủ yếu qua yếu tố nào ? hành động, cử chỉ bên ngoài hay nội tâm ? 
HS: + Qua hành động, cử chỉ, lời nói
GV: Mụcđích của nhà thơ ?
HS: NĐC sáng tác mục đích truyền dạy đạo lý, chỉ để truyền miệng, học trò ghi chép lại và lưu truyền trong nhân dân. Vì thế nhân vật ít khắc hoạ ngoại hình cũng ít miêu tả nội tâm.
 + Đặt nhân vật vào tình huống cụ thể để bộc lộ tính cách qua lời nói, cử chỉ, hành động ...
GV: Cách sử dụng từ ngữ của Nguyễn Đình Chiểu ? (có thể so sánh với Nguyễn Du).
HS: Ngôn ngữ mộc mạc, bình dị gần với lời nói thường mang mầu sắc Nam Bộ, nhiều khẩu ngữ phù hợp với diễn biến tình tiết truyện: Thái độ của Lục vân Tiên qua 2 sự việc (lũ cướp, Kiều ...)
GV: ý nghĩa của đoạn trích?
HS: Ca ngợi phẩm chất cao đẹp của hai nhân vật LVT, Kiều Nguyệt Nga và khát vọng hành đạo giu[p đời của tác giả.
HS đọc ghi nhớ 
II. Tìm hiểu văn bản
1.- Nhân vật Lục Vân Tiên( Tiếp)
a. Hành động đánh cướp
b. Thái độ cư xử với Kiều Nguyệt Nga
Vân Tiên tìm cách an ủi, hỏi han quê quán
Người bị nạn.
Khoan khoan ngồi đó chớ ra 
Nàng là phận gái ta là phận trai
- Là người đàng hoàng, hiểu lẽ giáo.
=> Bộc lộ tư cánh người chính trực hào hiệp.
- làm ơn há..
Kiến ngãi bất vi..
 Phi anh hùng..
- Từ chối lậy tạ và lời mời của Nguyệt Nga.
=> Làm việc nghĩa là bổ phận là lẽ đương nhiên -> đó là cách cư sử nghĩa hiệp của người anh hùng.
-> Lục Vân Tiên tài ba, dũng cảm, trọng nghĩa khinh tài, từ tâm nhân hậu. Đó là hình ảnh đẹp, hình ảnh lí tưởng mà tác giả gửi gắm niềm tin và ước mơ của mình.
2. Nhân vật Kiều Nguyệt Nga :
Thưa rằng..
Làm con
Quân tử..
Tiện thiếp..
Chút tôi..
- Rất hiểu ơn nghĩa to lớn của Vân Tiên: Cứu mạng bảo toàn phẩm hạnh
=> Ngôn ngữ mộc mạc,
+ Xưng hô khiêm nhường
+ Cách nói năng văn vẻ mực thước
+ Cách trình bày vấn đề rõ ràng, khúc triết, đáp ứng đầy đủ những điều thăm hỏi của LVT, vừa thể hiện chân thành cảm kích LVT -> Là một cô gái khuê các, thùy mị, nết na, có học thức.
- Là người chịu ơn, tìm cách trả ơn.
- Kiều Nguyệt Nga hiền hậu, nết na, ân tình.
3- Nghệ thuật miêu tả nhân vật và ngôn ngữ:
- Miêu tả nhân vật qua cử chỉ, hành động lời nói.
- Ngôn ngữ mộc mạc, giản dị gần với lời nói thông thường mang mầu sắc Nam Bộ, phù hợp với diễn biến truyện.
- ý nghĩa: : Ca ngợi phẩm chất cao đẹp của hai nhân vật LVT, Kiều Nguyệt Nga và khát vọng hành đạo giu[p đời của tác giả.
* Ghi nhớ :SGK 115
3. Củng cố.
- GV hệ thống bài.
- GV? Những ý kiến cho rằng thân phận và tính cách nhân vật Lục Vân Tiên có nhiều nét tương đồng vói nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu. Nêu ý kiến của em ?
HS:
+ Coi trọng nghĩa khí 
+ Trân trọng giá trị đạo đức truyền thống 
+ Khát vọng hạnh phúc 
+ Khát vọng hành đạo giúp đời
+ Tất cả các ý kiến trên 
4. Hướng dẫn học ở nhà.
- Học bài ghi nhớ, phần 1,2.
- Phân tích đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga để làm rõ tính cách tốt đẹp của hai nhân vật.
- Chuẩn bị bài: Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
Soạn .. Tiết 40
Giảng9A:
	9B:
MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm trong một văn bản tự sự.
- Vận dụng hiểu biết miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự để đọc- hiểu văn bản.
1.Kiến thức:
- Nắm được nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật trong phẩm tự sự.
- Tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện.
2. Kĩ năng:
- Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
- Kết hợp giữa kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi làm bài văn tự sự.
3. Thái độ:
- Có tình cảm và suy nghĩ chân thực trong bài văn tự sự
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
GV: Thiết kế bài dạy, bảng phụ , tài liệu tham khảo
HS: Đọc và trả lời câu hỏi SGK
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra:
- Sĩ số: 9A.. 9B..
- Bài cũ: 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong một số đoạn văn tự sự 
GV: Thế nào là miêu tả ? Miêu tả dùng để làm gì ?
HS :Miêu tả cảnh vật, con người và sự việc một cách cụ thể, chi tiết có tác dụng làm cho câu chuyện thêm hấp dẫn, sinh động.
GV chuyển ý :
 Đối tượng của miêu tả bên ngoài : hoàn cảnh, ngoại hình là những cảnh vật và con người với chân dung, hình dáng, hành động, ngôn ngữ màu sắc ... quan sát trực tiếp. Vậy còn suy nghĩ, diễn biến tâm trạng của nhân vật làm sao quan sát trực tiếp được.
HS : Đọc đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”. 
GV : Tìm những câu tả cảnh và những câu miêu tả tâm trạng Kiều ?
HS : 
 + Tả cảnh : “Trước lầu .... xuân
 Cát vàng .... dặm kia”
 + Tả nội tâm : “Bên trời .... bơ vơ
 Có khi ... người ôm”
GV: Dấu hiệu nào cho thấy đoạn đầu tả cảnh đoạn sau tả nội tâm?
HS: Đoạn 2: tập trung miêu tả suy nghĩ , cảm xúc của Kiều, Kiều nghĩ về thân phận, về cha mẹ...
- Đoạn 1,3: miêu tả cảnh sắc thiên nhiên nhưng trong đó có tình (nỗi buồn)
GV: Những câu thơ tả cảnh có quan hệ như thế nào với thể hiện tâm trạng ?
HS: Không gian, cảnh sắc : hoang vắng, mênh mông không bóng người -> gợi hoàn cảnh cô đơn, trơ trọi tội nghiệp của Kiều
HS: Đọc 6 câu thơ nói về nỗi nhớ của Thúy Kiều ? Từ đó em có nhận xét gì về tác dụng của miêu tả nội tâm ?
HS: Hiểu vễ nỗi nhớ của Kiều với người yêu và cha mẹ.
 + Tâm trạng đau buồn, xót xa về thân phận cô đơn, bơ vơ, lòng xót thương cha mẹ ngày trông ngóng tin con, không ai phụng dưỡng, chăm sóc.
 + Phẩm chất cao đẹp, lòng vị tha nhân hậu của Kiều
GV: liên hệ đoạn trích " cảnh ngày xuân"
GV: miêu tả nội tâm có tác dụng như thế nào trong việc khắc hoạ tính cách nhân vật?
HS: Miêu tả nội tâm tái hiện tư tưởng tình cảm của nhân vật
HS: Đọc đoạn văn : “Mặt lão ... con nít” (SGK-117). Nhận xét cách tả ?
HS: Tả cử chỉ, vẻ mặt bên ngoài của lão Hạc giúp người đọc hình dung vẻ bề ngoài đó chứa đựng tâm hồn đau khổ, dằn vặt, đau đớn của lão trước sự việc bán con Vàng -> tả bên ngoài ta biết được tâm trạng nhân vật. Cụ thể là đặc điểm, tính cách nhân vật lão Hạc.
GV: 6 câu “Bên trời ... cho phai” là miêu tả nội tâm trực tiếp hay gián tiếp ?
HS: Trực tiếp diễn tả ý nghĩ, cảm xúc của Kiều chứ không thông qua cử chỉ, nét mặt, hành động như đoạn văn trên.
GV: Như vậy miêu tả nội tâm có vai trò to lớn trong văn bản tự sự? Đó là những tác dụng cụ thể nào ?
HS: Miêu tả nội tâm là tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc và diễn biến tâm trạng của nhân vật, làm cho nhân vật sinh động.
HS đọc ghi nhớ.
GV : Đối tượng của miêu tả nội tâm (tình cảm, tâm trạng, cảm xúc ...)
+ Vai trò tác dụng (xây dựng nhân vật).
+ Miêu tả nội tâm bằng cách nào (trực tiếp hay gián tiếp).
GV: Bài tập nâng cao :
 + 8 câu cuối trong Kiều ở lầu Ngưng Bích.
 + Không thuần tuý là tả cảnh mà thể hiện tâm trạng đau buồn,lo lắng, ghê sợ của Kiều.
 + Mỗi cảnh được nhìn qua tâm trạng, trạng thái tình cảm của Kiều.
( Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình -> Đặc điểm của văn thơ trung đại)
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện tập 
GV: Tổ chức hoạt động nhóm :
 Nhóm 1 + 2 : Thuật lại đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều chú ý miêu tả nội tâm Kiều.
 Nhóm 3 + 4 : Đóng vai Kiều viết đoạn văn kể lại việc báo ân báo oán. Chú ý bộc lộ trực tiếp tâm trạng Kiều.
- Tâm trạng Kiều khi gặp Hoạn Thư (lúc chưa gặp, lúc bắt đầu nhìn thấy, khi nghe Hoạn Thư nói, kết quả cuối cùng)
- Đại diện nhóm trả lời
- GV nhận xét - chốt lại.
VD: Sau khi Kiều quyết định bán mình chuộc cha, có một mụ mối đã đánh hơi thấy món hời, đã dẫn đến một gã đàn ông đến nhà Vương ông. Gã ấy khoảng 40 tuổi, ăn mặc chải chuốt. Vào nhà gia chủ chưa kịp mời đã ngồi tót lên ghế một cách ngạo mạn. Đến khi chủ nhà hỏi han hắn trả lời cộc lốc
GV:Gọi HS kể chuyện
I.Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự:
1. Bài tập: Đoạn thích Kiều ở lầu Ngưng Bích
- Tả ngoại cảnh: 
“Trước lầu .... xuân
 Cát vàng .... dặm kia”
“Buồn trông cửa biển triều hôm
ầm ầm tiếng sống kêu quanh ghế ngồi”
- Tả nội tâm: “Bên trời .... bơ vơ
 Có khi ... người ôm”
- Đoạn văn tập trung miêu tả suy nghĩ của Kiều: về thân phận, quê hương, cha mẹ.
- Tả cảnh bên ngoài gợi tâm trạng bên trong của nhân vật.
- Hiểu rõ hơn về nhân vật.
=> Miêu tả nội tâm tái hiện tư tưởng tình cảm của nhân vật.
2. Bài 2: 
- Miêu tả nội tâm qua nét mặt cử chỉ ngoại hình của nhân vật -> Miêu tả nội tâm gián tiếp.
=> Miêu tả nội tâm là tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc và diễn biến tâm trạng của nhân vật, làm cho nhân vật sinh động.
Ghi nhớ : SGK 117
II- Luyện tập
Bài tập 1 (92) :
- Tả ngoại hình -> tính cách của Mã.
- Tả nội tâm -> nỗi đau đớn, tủi hổ của Kiều.
 Bài 2 (92)
- Ngôi kể1 (Kiều)
* Trình tự:
- Kiều sử phiên toà xét sử.
- Cho vời Thúc Sinh (tả hình ảnh Thúc Sinh)
- Kiều nói với Thúc Sinh như thế nào?
- Nói với Thúc Sinh Về Hoạn Thư ntn?
- Kiều cho mời Hoạn Thư và chào như thế nào ( tâm trạng của Kiều khi nhìn thấy Hoạn Thư-lòng tôi lai sôi lên những căm giận tủi hờn)
- Hoạn Thư nói với Kiều 
- Hoạn Thư tìm lời bào chữa
Bài 3: Kể lại câu chuyện sau khi sảy ra một chuyện có lỗi với bạn
3. Củng cố
- Thế nào là miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự ?
- Sự khác nhau giữa miêu tả nội tâm trực tiếp và miêu tả nội tâm gián tiếp ?
4. Hướng dẫn học ở nhà
- Phân tích một đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả tâm trạng nhân vật đã học
- Học bài
- Chuẩn bị bài: Lục Vân Tiên gặp nạn
- Giáo viên nhận xét giờ học. 

File đính kèm:

  • docNgu van tuan 8.doc
Bài giảng liên quan