Giáo án Ngữ Văn 9 Tiết 70-75 - Huỳnh Võ Quang Hồng

* MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 -Hiểu và nhận diện được thế nào là người kể chuyện, vai trò và mối qua hệ giữa người kể chuyện và ngôi kể trong văn bản tự sự.

 -Rèn luyện kỹ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố náy trong khi đọc văn cũng như khi viết văn.

* CHUẨN BỊ:

 -HS: Đọc bài, soạn.

 -GV: SGK, SGV, bảng con.

 

doc9 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1650 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn 9 Tiết 70-75 - Huỳnh Võ Quang Hồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 giữa ông Sáu và bé Thu.
II.Phân tích văn bản:
1.Tâm trạng, tình cảm của Thu khi ông Sáu về thăm nhà:
a.Thái độ và hành động của Thu trước khi nhận ông Sáu là cha:
-Không nhận ra ông Sáu là ba của mình.
-Không chấp nhận, không gọi tiếng ba, không nhờ ông Sáu giúp đỡ, không cần sự quan tâm, chăm sóc, bị đánh ® bỏ về nhà ngoại.
Þ Thái độ của Thu không đáng trách vì rất phù hợp với tâm lí trẻ thơ: ông đi lúc Thu còn quá nhỏ, vết thẹo trên mặt không giống trong ảnh.
HẾT TIẾT 71.
b.Thái độ, hành động của Thu khi nhận ra người cha:
-Buồn rầu, nghĩ ngợi sâu xa.
-Thét lên, ôm chặt lấy ba, không cho ba đi.
Þ Thu rất yêu thương ba, bằng tình cảm mạnh mẽ, cảm động.
2.Tình cảm cha con ở ông Sáu:
-Lúc về nhà thăm nhà: háo hức gặp con, suốt ngày luôn bên cạnh, vỗ về con, 
-Lúc chia tay: bế, hôn con, xúc động 
-Ở chiến trường: nhớ con, day dứt, ân hận vì đã đánh con, làm cây lược, lấy ra ngắm,  trước lúc hy sinh vẫn nhớ đến con.
Þ Tình cha con thắm thiết sâu nặng, thiêng liêng.
-Gọi HS đọc chú thích *.
-Gọi HS nêu xuất xứ.
-Hướng dẫn HS đọc văn bản: To, rõ, phát âm chuẩn, diễn cảm, chú ý nội tâm và đối thoại của nhân vật GV đọc mẫu một đoạn rồi gọi HS đọc.
-Gọi HS đọc chú thích.
-Gọi HS nêu đại ý.
* Chuyển ý: Chúng ta sẽ tìm hiểu tâm trạng, tình cảm của bé Thu đối với ông Sáu ở phần phân tích văn bản.
-Hỏi: Khi vừa gặp lại ông Sáu thì thái độ của bé Thu như thế nào?
-Hỏi: Trong thời gian ông Sáu ở nhà, Thu đối với ông như thế nào?
-Hỏi: Tác giả miêu tả tâm lý nhân vật bé Thu như thế có phù hợp hay không? Bé Thu có đáng trách không? Vì sao? (HĐ nhóm 2 bàn).
* Chuyển ý: Cuối cùng, bé Thu có ông Sáu là cha không? Chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề trên ở tiết tiếp theo.
-Hỏi: Lúc chia tay, thái độ, hành động của Thu thay đổi hoàn toàn. Thu có thái độ và hành động như thế nào?
-Hỏi: Vì sao Thu lại có thái độ như thế?
-Hỏi: Hành động, thái độ đó thể hiện thể hiện tình cảm gì ở bé Thu?
-Hỏi: Nêu nhận xét của em về tình cảm của Nguyễn Quang Sáng đối với trẻ thơ?
* Chuyển ý: Ông Sáu thương con, tình cảm của ông biểu hiện như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở phần tiếp theo.
-Hỏi: Tìm những chi tiết thể hiện tình cảm của ông Sáu đối với bé Thu? (lúc về thăm nhà, khi chia tay, ở chiến trường) HĐ nhóm 2 bàn.
-Gọi HS đọc đoạn lúc ông Sáu hy sinh.
-Hỏi: Em có nhận xét gì về ông Sáu trước lúc hy sinh?
-Hỏi: Hãy nhận xét về tình cảm đối với con của ông Sáu?
-Hỏi: Văn bản còn giúp ta hiểu thêm điều gì về con người và, cuộc sống trong thời kỳ chiến tranh?
* Chuyển ý: Văn bản cho bài học gì? Có những nghệ thuật gì đặc biệt? Chúng ta sẽ tìm hiểu phần tổng kết.
-HS đọc.
-Trả lời (như nôïi dung ghi).
-HS đọc.
-HS đọc.
-Trả lời (như nôïi dung ghi).
-Trả lời (như nôïi dung ghi).
-Trả lời (như nôïi dung ghi, nhiều HS nêu ý kiến).
-HS đọc, chia nhóm thảo luận. Đại diện nêu ý kiến (như nội dung ghi).
-Trả lời (như nôïi dung ghi).
-Trả lời: Nhờ bà giải thích 
-Trả lời (như nôïi dung ghi).
-Trả lời: Tác giả rất am hiểu tâm lí trẻ thơ, diễn tả sinh động với tình yêu mến, trân trọng tình cảm trẻ thơ.
-HS đọc, chia nhóm thảo luận. Đại diện nêu ý kiến (như nội dung ghi đến ra ngắm).
-HS đọc.
-Trả lời (như nôïi dung ghi tiếp theo).
-Trả lời (như nôïi dung ghi).
-Trả lời: Tình đồng đội thật gắn bó, nhưg đau thương, mất mát, éo le mà chiến tranh đã mang đến cho con người.
* Hoạt động 3 (12’)
(TỔNG KẾT)
III.Tổng kết:
-Thể hiện cảm động tình cảm cha con trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh.
-Tình huống bất ngờ mà tự nhiên, hợp lí. Tác giả thành công trong miêu tả tâm lí và xây dựng tính cách nhân vật.
-Hỏi: văn bản đề cập đến những vấn đề gì trong thời cuộc lúc ấy?
-Hỏi: Truyện được kể theo lời trần thuật của nhân vật nào? Cách chọn vai kể như vậy có tác dụng gì trong việc xây dựng nhân vật và thể hiện nội dung tư tưởng của truyện?
-Hỏi: Ngoài ra văn bản còn thành công về nghệ thuật gì?
* Luyện tập:
-Gọi HS đọc BT1, xác định yêu cầu. Thực hiện.
-Gọi HS đọc BT1(I), xác định yêu cầu. Về nhà thực hiện.
-Trả lời (như nôïi dung ghi).
-Trả lời: Nhân vật người bạn của ông Sáu, làm cho câu chuyện trở nên đáng tin cậy, khách quan.
-Trả lời (như nôïi dung ghi).
-Trả lời: tâm lí trẻ thơ 
-HS đọc.
* Hoạt động 4 (4’)
(CỦNG CỐ, DẶN DÒ)
-Hỏi: Hãy nêu những tình cảm của cha hoặc của em đối với em?
-Học bài. Chuẩn bị “ôn tập phần TV”.* Câu hỏi soạn: 
Các câu hỏi ôn tập tr 190 SGK.
-Trả lời: Một vài em nêu ý kiến. 
TIẾT 73. TIẾNG VIỆT.
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
* MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 -Giúp HS nắm vững một số nội dung phần Tiếng Việt đã học ở học kỳ I.
* CHUẨN BỊ:
 -HS: Đọc bài, ôn lại các kiến thức.
 -GV: SGK, SGV, bảng con.
* TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* Hoạt động 1 (3’)
(KHỞI ĐỘNG).
-Ổn định lớp:
-Kiểm tra bài cũ:
-Giới thiệu bài:
-Kiểm tra nề nếp, sĩ số, vệ sinh.
-Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
-Ở tiết học hôm nay, chúng ta sẽ ôn lại một số kiến thức và kỹ năng mới được học ở học kỳ I, chưa được ôn trong phần tổng kết từ vựng.
-Lớp trưởng báo cáo.
-Tổ trưởng báo cáo.
* Hoạt động 2 (40’)
(ÔN LUYỆN)
I.Các phương châm hội thoại:
-Phương châm về lượng.
-Phương châmvề chất.
-Phương châm quan hệ.
-Phương châm cách thức.
-Phương châm lịch sự. 
II.Xưng hô trong hội thoại:
1.Oân lí thuyết.
2.Xưng khiêm nhường, gọi tôn kính (cũng là cách xưng hô của một số nước phương Đông: tiếng Hán, Nhật, Triều Tiên)
-Xưa: bệ hạ (gọi: Vua, ý tôn kính); bần tăng (xưng: nhà sư nghèo, ý khiêm nhường); tiểu tăng (xưng: nhà sư chức vụ nhỏ, ý khiêm nhường); 
-Nay: quý ông, quý bà, quý anh,  (gọi: lịch sự, tôn kính); em (xưng, có thể với người nhỏ hơn mình); 
3.Vì không chú ý để lựa chọn được những từ ngữ xưng hô thích hợp với tình huống và quan hệ thì người nói không đạt được kết quả giao tiếp như mong muốn, không thể tiến triển được.
III.Cách dẫn trực tiếp và các dẫn gián tiếp:
1.Oân lí thuyết.
2. (cho HS ghi các cách chuyển đúng). 
-Gọi HS đọc BT1(I), xác định yêu cầu. Thực hiện từng phần.
-Gọi HS đọc BT1(I), xác định yêu cầu. Thực hiện.
* Chuyển ý: Chúng ta sẽ thực hiện ôn tập tiếp về xưng hô trong hội thoại.
-Gọi HS đọc BT1(II), xác định yêu cầu. Thực hiện.
-Gọi HS đọc BT2(II), xác định yêu cầu. Thực hiện.
-Gọi HS đọc BT3, xác định yêu cầu. Thực hiện (HĐ nhóm 2 bàn).
* Chuyển ý: Tiếp theo ta sẽ ôn tập về cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
-Gọi HS đọc BT1(III), xác định yêu cầu. Thực hiện.
-Gọi HS đọc BT2 (III), xác định yêu cầu. Thực hiện (HĐ nhóm 2 bàn, thực hiện vào bảng con).
-HS đọc. Trả lời: Nhiều HS nêu ý kiến.
-HS đọc. Trả lời: Kể trước lớp, HS khác nhận xét.
-HS đọc. Trả lời: Một vài HS nêu ý kiến. 
-HS đọc. Trả lời (như nôïi dung ghi).
-HS đọc, chia nhóm thảo luận. Đại diện nêu ý kiến (như nội dung ghi).
-HS đọc. Trả lời: Một vài HS nêu ý kiến.
-HS đọc, chia nhóm thảo luận. Đại diện nêu ý kiến và nhận xét những thay đổi.
* Hoạt động 3 (2’)
(CỦNG CỐ, DẶN DÒ)
-Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK.
-Chuẩn bị “kiểm tra Tiếng Việt” (học kiến thức, xem lại các bài tập).
-HS đọc.
TIẾT 74. TIẾNG VIỆT.
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
* MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 -Nắm lại những kiến thức cơ bản về phân môn tiếng đã được học và ôn tập ở các lớp dưới.
 -Qua bài kiểm tra, đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và khả năng vận dụng.
* CHUẨN BỊ:
 -HS: ôn tập lại kiến thức và các bài tập.
 -GV: Chọn đề phù hợp với khả năng HS, pho to đề.
* TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
* Hoạt động 1 (1’)
 (KHỞI ĐỘNG)
 -Ổn định: Kiểm tra nề nếp HS, sĩ số, vệ sinh.
* Hoạt động 2 (41’)
 (THỰC HIỆN BÀI KIỂM TRA)
 -GV phát đề pho to sẵn cho HS (đề ở sổ chấm trả bài).
* Hoạt động 3 (3’)
 (THU BÀI, DẶN DÒ)
 -GV thu bài.
 -Chuẩn bị “kiểm tra văn học hiện đại” (xem lai các bài từ “đồng chí” đến bài “chiếc lược ngà”).
TIẾT 75. VĂN HỌC.
KIỂM TRA VĂN HỌC HIỆN ĐẠI
* MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 -Nắm lại những kiến thức cơ bản về phân môn văn học (hiện đại).
 -Qua bài kiểm tra, đánh giá được trình độ của mình về các mặt tri thức, kỹ năng, thái độ, để có định hướng giúp HS khắc phúc những điểm còn yếu.
* CHUẨN BỊ:
 -HS: ôn tập lại kiến thức về văn học.
 -GV: Chọn đề phù hợp với khả năng HS, pho to đề.
* TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
* Hoạt động 1 (1’)
 (KHỞI ĐỘNG)
 -Ổn định: Kiểm tra nề nếp HS, sĩ số, vệ sinh.
* Hoạt động 2 (41’)
 (THỰC HIỆN BÀI KIỂM TRA)
 -GV phát đề pho to sẵn cho HS (đề ở sổ chấm trả bài).
 -HS thực hiện 2 phần: trắc nghiệm và tự luận. 
* Hoạt động 3 (3’)
 (THU BÀI, DẶN DÒ)
 -GV thu bài.
 -Chuẩn bị “Cố hương”.
 * Câu hỏi soạn: 
 1.So sánh cảnh vật và con người ở hiện tại và trong hồi ức? 
 2.Những suy nghĩ và cảm xúc của nhân vật “tôi”? (những ngày ở quê, khi rời quê).
Ký duyệt

File đính kèm:

  • doctiet70-75 V9.doc
Bài giảng liên quan