Tiết 14: Dãy điện hóa của kim loại

I. Mục tiêu:

HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập

II. Trọng tâm:

Bài tập : DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI

III. Chuẩn bị:

GV: Giáo án

HS: xem lại các dạng bài tập về tính chất – dãy điện hóa của kim loại

 

doc3 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1854 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 14: Dãy điện hóa của kim loại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Ngày soạn: ..../...../2013
Ngày dạy:
Dạy lớp
......./...../2013
12A2
......./....../2013
12A4
......../....../2013
12A6
......./...../2013
12A8
Tiết 14: DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
I. Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II. Trọng tâm:
Bài tập : DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
III. Chuẩn bị:
GV: Giáo án
HS: xem lại các dạng bài tập về tính chất – dãy điện hóa của kim loại
IV.Tiến trình lên lớp:
	1/ Ổn định lớp
	2/ Bài cũ: 	(không kiểm tra)
	3/ Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức cơ bản
GV phát vấn HS về tính chất vật lí và tính chất hóa học, dãy điện hóa
Hoạt động 2: Giải bài tập
GV cho HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.GV nhận xét,giải thích.
Hoạt động 3: Toán sắp xếp tính khử, tính oxi hóa
GV gợi ý cho HS dựa vào dãy điện hóa.
- Chiều tăng dần tính khử
- Chiều tăng dần tính oxi hóa.
Hoạt động 4:Toán hỗn hợp
GV gợi ý để HS lập hệ phương trình tìm x,y. Từ đó tính khối lượng chất rắn.
GV gợi ý cho hs viết từng phương trình, so sánh số mol của các chất phản ứng xem chất nào hết, chất nào dư.
I.KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1.Tính chất vật lí chung: do các e tự do trong mạng tinh thể gây ra
2.Tính chất hóa học:tính khử
a.Td với phi kim:hầu hết kim loại đều phản ứng
b.Td dd axit:
*KL>H2 tác dụng dd HCl,H2SO4l ® H2
*KL đạt số oxi hóa cao nhất khi tác dụng HNO3và H2SO4đ
*Al,Fe ko tác dụng với HNO3đ,ng và H2SO4đ,nguội.
c.Td với H2O: chỉ có kim loại nhóm IA,Ca,Sr,Ba tan trong nước ® H2
d.Td dd muối:
*Từ Mg trở đi,kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau khỏi dd muối.
*Na,K,Ca,Sr,Ba phản ứng với nước trong dd muối trước.
II.BÀI TẬP:
3/88
Dãy các kim loại nào được xếp theo chiều tính dẫn diện giảm dần?
A.Al,Fe,Cu,Ag,Au
B.Ag,Cu,Au,Al,Fe
C.Au,Ag,Cu,Fe,Al
D.Ag,Cu,Fe,Al,Au
8/89
7/88: Hãy sắp xếp theo chiều giảm tính khử và chiều tăng tính oxi hóa của các nguyên tử và ion trong 2 trường hợp sau:
a)Fe,Fe2+,Fe3+,Zn,Zn2+,Ni,Ni2+,H,H+,Hg, Hg2+, Ag,Ag+
b)Cl,Cl-,Br,Br-,F,F-,I,I-
Giải
a)tính khử giảm:Zn,Fe,Ni,H,Hg,Ag
tính oxh tăng:Zn2+,Fe2+,Ni2+,H+,Fe3+,Hg2+,Ag+
b)tính khử giảm:I-,Br-,Cl-,F-
tính oxh tăng:I,Br,Cl,F
Câu 5. 4/89:Dd FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4.Hãy loại bỏ tạp chất.
Giải 
Nhúng 1 lá sắt vào dd cho đến phản ứng xong,lấy lá sắt ra
Fe + Cu2+ ® Fe2+ + Cu
Câu 6. 6/89: Cho 5,5g hỗn hợp Al và Fe (số mol Al gấp đôi số mol Fe) vào 300 ml dd AgNO31M.Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn ® m(g) chất rắn.Giá tri của m là
A.33,95g B.35,20g 
C.39,35g D.35,39g
Giải
nFe=X(mol) Þ nAl=2x
56x +27.(2x)=5,5 Þ x=0,05 mol
Þ nAl=0,1 mol
Al phản ứng với Ag+ trước:
Al + 3Ag+ ® Al3+ + 3Ag
0,1 0,3 0,3
Þ Al hết,Ag+ hết,Fe không phản ứng
Þ m(chất rắn)=mFe + mAg
 =56.0,05+108.0,3
 =35,2g
Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò
Củng cố:
- Xem lại nội dung các kiến thức đã học.
- Nắm kỹ tính chất của kim loại 
- Toán hỗn hợp
Dặn dò:
- Học thuộc dãy điện hóa.
- Xem trước bài “ăn mòn và điều chế kim loại”.
* Rút kinh nghiệm: 

File đính kèm:

  • docTiết 14- B￁M S￁T 12.doc
Bài giảng liên quan