245 Câu hỏi và bài tập chọn lọc Hoá học trung học cơ sở Phần III

189. Hãy viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau:

C2H5Cl, C2H6O, C3H8 , C2H4O2

190. Hãy viết công thức cấu tạo mạch vòng ứng với các công thức phân tử sau: C3H6 , C4H8 , C5H10

 

doc31 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1892 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu 245 Câu hỏi và bài tập chọn lọc Hoá học trung học cơ sở Phần III, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
iện nhiệt độ và áp suất nên ta có: 
%V C2H4 = = 60%
%V C2H2 = 100% - 60% = 40% 
226. a) Phương trình hoá học:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (1)
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O (2) 
b) Tính V.
n CaCO3 = = 0,049 mol
Theo (2) ta có n CO2 = n CaCO3 = 0,049
Theo (1) ta có: n CO2 = n CH4 = 0,049
Vì CH4 chiếm 96% về thể tích hỗn hợp nên ta có: 
V CH4 = 0,049 .22,4 lit = 1,0976 lit
V = = 1,143 lit 
Bài tập trắc nghiệm khách quan
227. a.Đ - b.S - c.S - d.Đ - e.Đ
228. C
Dạng 5: Bài tập về rượu
Bài tập tự luận
229. Cho natri kim loại tác dụng với 1,06 gam hỗn hợp rượu có cùng công thức tổng quát là CnH2n+1OH và hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon, thấy thoát ra 224 ml hiđro (ở đktc). Xác định công thức phân tử mỗi rượu. 
230. Đốt cháy hoàn toàn 23 gam rượu etylic.
a) Tính thể tích(đktc) khí CO2 tạo ra.
b) Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.
231. Trên các chai rượu đều có ghi các số, thí dụ 450 , 200 , 150 .
a) Hãy giải thích ý nghĩa của các số trên.
b) tính số ml rượu etylic có trong 500 ml rượu 400 .
c) Có thể pha được bao nhiêu lit rượu 250 từ 500 ml rượu 400.
232. Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 gam CO2 và 27 gam H2O.
a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào?
b) Xác định công thức phân tử của A, biết tỷ khối hơi của A so với hiđro là 23.
233. Cho 22,4 lit khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen.
Bài tập trắc nghiệm khách quan
234. Cho dãy biến hoá sau:
 Rượu etylic đ .............. đ ..............đ Rượu etylic
 Hãy điền hai trong số các chất sau vào chỗ trống cho hợp lý:
 CH3COOH ; CH2=CH2 ; CH3COONa ; CH3CH2ONa ; CH3CH2Cl
235. Đánh dấu ´ vào ô trống chỉ câu đúng hoặc câu sai:
Rượu 350 là:
Đ
S
a
100 gam rượu có 35 gam C2H5OH và 65 gam nước
b
Hỗn hợp 35% thể tích C2H5OH và 65% thể tích nước
c
Trong 100 gam nước có hoà tan 35 gam C2H5OH
d
35ml rượu tan trong 65ml nước
Hướng dẫn giải
Bài tập tự luận
229. Các phương trình phản ứng:
2CnH2n+1OH + 2Na 2CnH2n+1 ONa + H2
x mol 	 mol 
2CmH2m+1OH + 2Na 2CmH2m+1 ONa + H2
x mol 	 mol 
x + y = 2 () = 0,02 mol
Có ba phương pháp biện luận
* Phương pháp thứ nhất: Biện luận n theo y hay y theo n.
Theo điều kiện bài toán:
x(14n + 18) + y(14m + 18) = 1,06 	(a)
Giả sử n < m Thay m = n + 1 vào phương trình (a) ta có:
x(14n + 18) + y(14n + 32) = 1,06
hay 14n(x+ y) + 18(x + y) + 14y = 1,06 (b)
Thay giá trị (x + y) vào phương trình (b) và biến đổi ta có:
 0,04n + 2y = 0,1 	(c)
Để tìm n, cần dựa vào phương trình (c) ta có thể biện luận n theo y hoặc y theo n
- Cách 1: Biện luận n theo y: Điều kiện 0 < y < 0,02.
Nếu y = 0 thì n = 2,5; Nếu y = 0,02 thì n = 1,5
Như vậy giá trị duy nhất n = 2.
Vậy công thức phân tử các rượu là C2H5OH và C3H7OH
- Cách 2: Biện luận y theo n: Điều kiện n <nghĩa là n có giá trị 1 và 2. 
Nếu n = 1 thì y = 0,03; Phi lí và y < 0,02
Nếu n = 2 thì y = 0,01 (hợp lí). Nghiệm duy nhất là n = 2
* Phương pháp biện luận thứ hai: Dựa vào khối lượng phân tử trung bình.
Vậy phải có một rượu có M 53
M < 53 là C2H5OH (M = 46)
M’ > 53 là C3H7OH (M = 60) 
* Phương pháp tính chỉ số nguyên tử cacbon trung bình: 
(Phương pháp này người ta thường dùng) 
Gọi công thức chung của hai rượu là CnH2n+1OH
(14 n + 18)a = 1,06 
n = 2,5
Đầu bài cho hai rượu hơn kém nhau 1 nguyên tử C nên công thức của hai rượu là C2H5OH và C3H7OH
230. a) Tính V CO2 thu được ở đktc.
n C2H5OH = = 0,5 mol
Phương trình hoá học: 
 2C2H5OH + 7O2 đ 4CO2 + 6H2O
Ta có 0,5 mol 1,75 mol 1 mol
Vậy V CO2 (đktc) = 22,4 lít.
b) Tính V kk (đktc).
V o2 = 1,75.22,4 = 39,2 lít
Vì O2 chiếm 20% Vkk nên Vkk = = 196 lit 
231. a) Giải thích ý nghĩa:
Độ của rượu cho biết số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.
Ví dụ: 450 có nghĩa là có 45 ml rượu nguyên chất trong 100 ml dung dịch rượu.
b) Tính số ml rượu có trong 500 ml rượu 400 
Ta có: 100 ml rượu 400 có 40 ml rượu nguyên chất
Vậy trong 500 ml rượu 400 có = 200 ml
c) Có thể pha được bao nhiêu lit rượu 250 từ 500 ml rượu 400 .
400 ml rượu 400 có (500.40):100 = 200 ml rượu nguyên chất
100 ml rượu 250 có 25 ml rượu nguyên chất
x ml ……………….200 ml……………………
Ta có : x = = 800 ml = 0,8 lit
Vậy có thể pha được 0,8 lít rượu 250 .
232. a) Trong A chứa 3 nguyên tố là C, H, O.
b) số mol C = = 1 mol hay 12 gam C
 số mol H = = 3 mol hay 3 gam H
suy ra số mol O = = 0,5 mol
Tỷ lệ C : H : O = 1 : 3 : 0,5 = 2 : 6 : 1 đ Công thức đơn giản C2H6O 
Theo giả thiết: MA = 23.2 = 46 đvc đ phù hợp công thức C2H6O 
233. n C2H4 = = 1 mol và n C2H5OH = = 0,3 mol
Phương trình hoá học: 
 C2H4 + H2O C2H5OH 
 Theo g/t: 0,3 mol 0,3 mol
Hiệu suất phản ứng sẽ là:
 H = = 30%
Bài tập trắc nghiệm khách quan
234. CH2=CH2 đ CH3CH2Cl
235. a.S - b.Đ - c.S - d.Đ
Dạng 6: Bài tập về a xit
Bài tập tự luận
236. Z là một axit hữu cơ chứa một nhóm –COOH. Để đốt cháy 0,1 mol Z cần 6,72 lít O2 ở đktc. Cho biết công thức cấu tạo của Z?
237. Các sản phẩm đốt cháy hoàn toàn 3 gam axit hữu cơ X được dẫn lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng NaOH đặc. Sau thí nghiệm, khối lượng bình 1 tăng 1,8 gam, khối lượng bình 2 tăng 4,4 gam. Nếu cho bay hơi 1 gam X, thì được 373,4ml hơi (ở đktc). Xác định công thức cấu tạo của X.
238. Cho 60 gam axit axetic tác dụng với 92 gam rượu etylic thu được 44 gam este CH3 – COO – CH2 –CH3.
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính hiệu suất của phản ứng trên.
 239. Cho dung dịch axit axetic nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH nồng độ 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Hãy tính a.
240. Có p gam hỗn hợp (X) gồm một axit hữu cơ A có công thức tổng quát là CnH2nO2 và một rượu B có công chức tổng quát là CmH2m+2O. Biết A và B có khối lượng phân tử bằng nhau.
Lấy 1/10 hỗn hợp (X) cho tác dụng với lượng dư kim loại Na thì thu được 168 ml khí H2 (ở đktc).
Đốt cháy hoàn toàn 1/10 hỗn hợp (X) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch NaOH dư, sau đó thêm tiếp dung dịch BaCl2 dư vào thì nhận được 7,88 gam kết tủa. 
Xác định công thức phân tử của A và B 
241. Đốt cháy a mol một axit hữu cơ thu được x mol CO2 và y mol H2O. Biết x - y = a. Hãy tìm công thức chung của axit.
242. Để trung hòa 15ml dung dịch axit hữu cơ chứa một nhóm –COOH cần dùng 30ml dung dịch NaOH nồng độ 0,5 mol/l. Mặt khác nếu dùng 50 ml dung dịch axit để tác dụng vừa đủ với lượng NaOH rồi chưng khô thì thu được 4,1 gam chất rắn.
a) Tính CM của axit 
b) Công thức cấu tạo thu gọn của axit hữu cơ 
Bài tập trắc nghiệm khách quan
243. Điền các từ (cụm từ) [Giấm, axit yếu, -COOH, axit, bazơ, chất hữu cơ, etylaxetat, chất vô cơ, este] vào chỗ trống trong câu sau đây cho thích hợp:
 Axit axetic là ..............., trong phân tử có nhóm............, chính nhóm này làm cho phân tử có tính........ Tuy nhiên axit axetic có tính............, nó tác dụng với rượu etylic tạo ra.............. có tên là................ Dung dịch axit axetic nồng độ 2 – 5% gọi là..........
244. Cho dãy biến hoá sau:
 ............. đ C6H12O6 đ .............. đ ..............CO2
 Hãy điền ba trong số các chất sau vào chỗ trống cho hợp lý:
 CH3COOH ; CH2=CH2 ; CH3COONa ; CH3CH2OH ; CH3CH2Cl ;
 (C6H10O5)n ; CH3CH2ONa ; CH4 ; CH3OH
Hướng dẫn giải
Bài tập tự luận
236. CxHyO2 + (x + - 1) O2 xCO2 + H2O
Theo đầu bài: 0,1mol 0,3mol 
Ta có: (x + - 1) = = 3 đ 4x + y = 16 với y Ê 2x
x
1
2
3
4
y
12
8
4
0
Công thức của Z là C3H4O2
237. Số mol H2O= = 0,1mol
Số mol CO2 = = 0,1mol
Vì khi đốt cháy X tạo CO2 và H2O có tỉ lệ:
Vậy X phải là axit no đơn chức (phân tử X có một nối đôi nên số mol CO2 = số mol H2O khi X bị đốt cháy).
Mx = = 59,99 60 đvC
Đặt X là CnH2nO2: 14n + 32 = 60 đ n = 2 đ CH3COOH
238. n CH3COOH = = 1 mol ; n C2H5OH = = 2 mol
n CH3 – COO – CH2 – CH3 = = 0,5 mol
 a) CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COO–C2H5 + H2O
Phản ứng: 0,5 mol 0,5 mol 0,5 mol 
b) Tính hiệu suất phản ứng. H% = = 50%
239. Giả sử cần x gam dung dịch a xit a% tác dụng đủ với y gam dung dịch NaOH 10%.
Ta có phương trình:
 CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O (1)
n axit = ; n NaOH = 
Theo phương trình ta có: n CH3COOH = n NaOH = n CH3COONa
Suy ra: = (2)
Khối lượng muối thu được: 0,0025y . 82 = 0,205y gam
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: x + y 
Ta có: = 10,25 (3)
20 ´ 5y = 10,25x + 10,25y
y = x; thay vào (2) ta được a =15%
240. Gọi x, y lần lượt là số mol của A và B trong 1/10 hỗn hợp (X). 
Viết các phương trình phản ứng A và B tác dụng với Na và phương trình đốt cháy, ta rút ra:
x + y = 2 ´ = 0,015 	(I)
Vậy: nx + my = 0,04 	 (II) 
Mặt khác, theo đầu bài:
MA = MB 14n + 32 = 14m + 18
m = n + 1 	 (III) 
Từ (I), (II), (III) suy ra: y = 0,04 – 0,015n
Điều kiện: 0 < y < 0,015 nên: 
Khi y > 0; n < = 2,67
Khi y =1,67
 n = 2 và m = 3
Ghi chú: có thể giải qua số nguyên tử cacbon trung bình
 n < < m
 = n = 2 và m = 3
Vậy A là CH3COOH và B là C3H7OH
241. Đặt công thức của axit dạng CnHmOz:
Phương trình phản ứng đốt cháy:
CnHmOz + H2O
a mol 	 na mol mol
Theo đề bài: na – m = 2n – 2
Vậy công thức chung của axit có thể viết: CnH2n-2Oz.
242. Phương trình hoá học: 
 R- COOH + NaOH R - COONa + H2O 
a) Tính CM dung dịch a xit:
n NaOH = 0,03 . 0,5 = 0,015 mol
Theo phương trình phản ứng: n NaOH = n R- COOH = 0,015 mol
Ta có: CM = = 1 mol/l
b) Công thức cấu tạo thu gọn của axit hữu cơ.
n R- COOH = 0,05 . 1 = 0,05 mol
Theo giả thiết vì phản ứng vừa đủ với NaOH nên chất rắn còn lại là muối có m = 4,1 gam. 
Theo phương trình: n a xit = n muối = 0,05 mol
Vậy ta có: R + 67 = = 82 suy ra R = 15; ứng với nhóm – CH3 
Công thức cấu tạo thu gọn của a xit là: CH3 COOH
Bài tập trắc nghiệm khách quan
243. Axit axetic là chất hữu cơ, trong phân tử có nhóm -COOH, chính nhóm này làm cho phân tử có tính axit.Tuy nhiên axit axetic có tính axit yếu, nó tác dụng với rượu etylic tạo ra este có tên là etylaxetat. Dung dịch axit axetic nồng độ 2 – 5% gọi là Giấm.
244. (C6H10O5)n đ C6H12O6 đ CH3CH2OH đ CH3COOHCO2

File đính kèm:

  • docBT_Hoa_hoc_THCS_3.doc
Bài giảng liên quan