Tiết 3: Luyện tập: Glucozo-Saccarozo

1 . Kiến thức.

 - Cấu tạo của các loại cacbohiđrat điển hình.

 - Các tính chất hoá học đặc trưng của các loại cacbohiđrat và mốt quan hệ giữa các loại hợp chất đó.

2. Kĩ năng:

 - Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy trừu tượng, từ cấu tạo phức tạp của các loại cacbohiđrat, đặc biệt là các nhóm chức suy ra tính chất hoá học thông qua giải các bài tập luyện tập.

 - Giải các bài tập hoá học về hợp chất cacbohiđrat.

3. Tình cảm, thái độ.

- Có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường.

 

doc3 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 2089 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 3: Luyện tập: Glucozo-Saccarozo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Ngày soạn: 04/9/2013
Ngày dạy:
Dạy lớp
......./9/2013
12A2
......./9/2013
12A4
......./9/2013
12A6
......./9/2013
12A8
Tiết 3 Luyện tập: GLUCOZO-SACCAROZO
I . Mục tiêu bài học.
1 . Kiến thức.
 - Cấu tạo của các loại cacbohiđrat điển hình.
 - Các tính chất hoá học đặc trưng của các loại cacbohiđrat và mốt quan hệ giữa các loại hợp chất đó.
2. Kĩ năng: 
 - Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy trừu tượng, từ cấu tạo phức tạp của các loại cacbohiđrat, đặc biệt là các nhóm chức suy ra tính chất hoá học thông qua giải các bài tập luyện tập.
 - Giải các bài tập hoá học về hợp chất cacbohiđrat.
3. Tình cảm, thái độ.
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường.
II. Chuẩn bị GV và HS: 
1. Chuẩn bị GV: Yêu cầu HS chuẩn bị bảng tổng kết về các hợp chất cacbohiđrat theo mẫu đã cho sẵn.
 - Một số bài tập hoá học trong SGK. 
Chất
Monosaccarit
§isacarit
Poli saccarit
CTPT
Glucozo
Fructozo
Saccarozo
Mantozo
Tinh bột
Xenlulozo
Cấu trúc phân tư
Tính chất hoá học
Tính chất anđehit
Tính chất 
–OH hemiaxetal
Tính chất 
ancol đa chức
Phản ứng 
thủ phân
Phản ứng màu
2. Chuẩn bị HS: Đọc trước bài mới ở nhà, HS chuẩn bị bảng tổng kết về các hợp chất cacbohiđrat theo mẫu đã cho sẵn.
 - Một số bài tập hoá học trong SGK 
III. Tiến trình bài giảng:	
Kiểm tra bài cũ (0’) 
2. Dạy bài mới 40’) 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1
Học sinh ôn lại khái niệm cacbohiđrat,glucozo,saccarozo,tính chất của glucozo,saccarozo
Hoạt động 2
Gv yêu cầu hs làm bài tập về glucozo
Bài 1 .Đun nóng dung dịch chứa 18g glucozo với dung dịch AgNO3/NH3 vừa đủ ,biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn .Tính khối lượng Ag và AgNO3
-Hs lên bảng làm
_Gv chữa bổ xung
Bài 2 .Lên men m(g) glucozo thành ancol etylic với H=80%.Hấp thụ hoàn toàn khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20g kết tủa .Tính m
Bài 3. Khử glucozo bằng H2 để tạo sobitol .Để tạo ra 1,82g sobitol với H=80%.Tính khối lượng glucozo cần dùng
Hoạt động 3
Gv giao bài tập về saccarozo
Hs làm – gv chữa bổ xung
Bài 1. Thuỷ phân hoàn toàn 1 kg saccarozo thu được m(g) glucozo.Tính m
Bài 2. Nước mía chứa khoảng 13% saccarozo.Biết H của quá trình tinh chế là 75%.Tính khối lượng saccarozo thu được khi tinh chế 1 tấn nước mía trên.
I. GLUCOZO : C6H12O6(M=180g/mol)
CTCT: CH2OH-(CHOH)4-CHO
Fructozo CH2OH-(CHOH)3-CO-CH2OH
* T/c: tính chất của ancol đa chức và t/c của anđehit
Trong môi trường bazo : G D F
II. SACCAROZO: C12H22O11(M=342g/mol)
Có t/c của ancol đa chức,phản ứng thuỷ phân
III. Bài tập về GLUCOZO
Bài 1
Ta có số mol Ag = số mol AgNO3=2 số mol glucozo=0,2 mol
Vậy : mAg=0,2.108=21,6g,mAgNO3=0,2.170=34g
Bài 2
C6H12O6 "2 C2H5OH + 2CO2
CO2+ Ca(OH)2 "CaCO3 + H2O
Số mol glucozo =1/2 số mol CaCO3=0,1mol.vậy số g glucozo =0,1.180.100/80=22,5g
Bài 3
C6H12O6 +H2 "C6H12O6
182
x 1,82
khối lượng glucozo là 1,82.180.100/182.80=2,24g
IV. Bài tập về SACCAROZO
Bài 1
C12H22O11+H2O "C6H12O6+C6H12O6
180(g)
1kg x(kg)
m =1.180/342=0,526kg
Bài 2
Lượng saccarozo trong 1 tấn nước mía là:1000.13/100=130g
Lượng saccarozo thu được sau khi tinh chế là: 130.75/100=97,5g
Hoạt động 4 .
Củng cố - 4’ : HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau
Câu 1 .Trường hợp nào sau đây có hàm lượng glucozo lớn nhất?
A. máu người 	B. Mật ong
C. dung dịch huyết thanh 	D. quả nho chín
Câu 2. Thuốc thử nào sau đây dùng để nhận biết các dung dịch : glixerol, fomanđehit, glucozo, ancol etylic
A. AgNO3/NH3 	B. Na 	C. nước brom 	D. Cu(OH)2/NaOH
Câu 3.dãy gồm các chất cùng tác dụng với Cu(OH)2 là:
A. glucozo,glixerol,anđehit fomic,natri axetat
B. glucozo,glixerol,fructozo,ancol etylic
C. glucozo,glixerol,saccarozo,axie axetic
D. glucozo,glixerol,fructozo,natri axetat
Dặn dò:
Chuẩn bị bài “Luyện tập”
* Rút kinh nghiệm: 

File đính kèm:

  • docTiết 3 - b£m s£t 12 .doc