Tiết 8 – Bài tập về sắt và hợp chất của sắt

1. Kiến thức

Củng cố cho HS: Bài tập vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của sắt và một số hợp chất của sắt thông qua một số BT liên quan.

2. Kĩ năng:

 - Giải bt về sắt.

 - Giải một số BTTNKQ.

3. Tình cảm, thái độ:

- Có ý thức bảo vệ những đồ vật bằng sắt (chống gỉ).

 

doc4 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 3023 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 8 – Bài tập về sắt và hợp chất của sắt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Ngày soạn:...../...../2014
Ngày dạy:
Dạy lớp
......./...../2014
12A2
......./...../2014
12A4
......./...../2014
12A6
......./...../2014
12A8
TIẾT 8 – BÀI TẬP VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
1. Kiến thức
Củng cố cho HS: Bài tập vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của sắt và một số hợp chất của sắt thông qua một số BT liên quan.
2. Kĩ năng:
	- Giải bt về sắt.
	- Giải một số BTTNKQ.
3. Tình cảm, thái độ:
- Có ý thức bảo vệ những đồ vật bằng sắt (chống gỉ).
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Giáo án bám sát
2. HS: sgk, vở ghi,Chuẩn bị nội dung bài trước ở nhà
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ (0’): 
2 - Dạy bài mới (44’).
TIẾT 8 – BÀI TẬP VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
31. Phản ứng nào dưới đây không tạo sản phẩm là hợp chất Fe(III)?
A. FeCl3 + NaOH →
B. Fe(OH)3 
C. FeCO3 
D. Fe(OH)3 + H2SO4 →
32. Cho biết hiện tượng xảy ra khi trộn lẫn các dung dịch FeCl3 và Na2CO3.
A. Kết tủa trắng
B. Kết tủa đỏ nâu
C. Kết tủa đỏ nâu và sủi bọt khí
D. Kết tủa trắng và sủi bọt khí
33. Trong bốn hợp kim của Fe với C (ngoài ra còn có lượng nhỏ Mn, Si, P, S, ...) với hàm lượng C tương ứng: 0,1% (1); 1,9% (2); 2,1% (3) và 4,9% (4) thì hợp kim nào là gang và hợp kim nào là thép?
Gang
Thép
A.
(1), (2)
(3), (4)
B.
(3), (4)
(1), (2)
C.
(1), (3)
(2), (4)
D.
(1), (4)
(2), (3)
34. Thành phần nào dưới đây là không cần thiết trong quá trình sản xuất gang?
A. Quặng sắt (chứa 30-95% oxit sắt, không chứa hoặc chứa rất ít S, P).
B. Than cốc (không có trong tự nhiên, phải điều chế từ than mỡ).
C. Chất chảy (CaCO3, dùng để tạo xỉ silicat).
D. Gang trắng hoặc gang xám, sắt thép phế liệu.
35. Chất nào dưới đây là chất khử oxit sắt trong lò cao?
A. H2	B. CO
C. Al	D. Na
36. Trường hợp nào dưới đây không có sự phù hợp giữa nhiệt độ (oC) và phản ứng xảy ra trong lò cao?
A.
1800
 C + CO2 → 2CO
B.
400
CO + 3Fe2O3 → 2Fe3O4 + CO2
C.
500-600
CO + Fe3O4 → 3FeO + CO2
D.
900-1000
CO + FeO → Fe + CO2
37. Thổi khí CO dư qua 1,6 gam Fe2O3 nung nóng đến phản ứng hoàn toàn. Tính khối lượng Fe thu được.
A. 0,56 gam	B. 1,12 gam
C. 4,80 gam	D. 11,2 gam
38. Thổi 0,3 mol CO qua 0,2 mol Fe2O3 đến phản ứng hoàn toàn. Tính khối lượng chất rắn thu được.
A. 5,60 gam	B. 27,2 gam
C. 30,9 gam	D. 32,0 gam
39. Cần bao nhiêu tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 để có thể luyện được 
800 tấn gang có hàm lượng sắt 95%. Lượng sắt bị hao hụt trong sản xuất là 1%.
A. 1325,16 tấn 	B. 2351,16 tấn
C. 3512,61 tấn	D. 5213,61 tấn
40. Thành phần nào sau không phải nguyên liệu cho quá trình luyện thép?
A. Gang, sắt thép phế liệu
B. Khí nitơ và khí hiếm
C. Chất chảy là canxi oxit
D. Dầu ma-dút hoặc khí đốt
41. Phát biểu nào dưới đây là cho biết quá trình luyện thép?
A. Khử quặng sắt thành sắt tự do.
B. Điện phân dung dịch muối sắt (III).
C. Khử hợp chất kim loại thành kim loại tự do.
D. Oxi hóa các nguyên tố trong gang thành oxit, loại oxit dưới dạng khí hoặc xỉ.
42. Nhóm phản ứng mô tả một phần quá trình luyện thép nào dưới đây là không chính xác?
A. C + O2 → CO2
S + O2 → SO2
B. Si + O2 → SiO2
4P + 5O2 → 2P2O5
C. 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
2Mn + O2 → 2MnO
D. CaO + SiO2 → CaSiO3
3CaO + P2O5 → Ca3(PO4)2
MnO + SiO2 → MnSiO3
43. Có ba lọ đựng ba hỗn hợp Fe + FeO; Fe + Fe2O3 và FeO + Fe2O3. Giải pháp lần lượt dùng các thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt ba hỗn hợp này?
A. Dùng dung dịch HCl, sau đó thêm NaOH vào dung dịch thu được.
B. Dung dịch H2SO4 đậm đặc, sau đó thêm NaOH vào dung dịch thu được.
C. Dung dịch HNO3 đậm đặc, sau đó thêm NaOH vào dung dịch thu được.
D. Thêm dung dịch NaOH, sau đó thêm tiếp dung dịch H2SO4 đậm đặc.
44. Cho 20 gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 1,0 gam khí hidro thoát ra. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được
A. 50 gam muối khan C. 60 gam muối khan
B. 55,5 gam muối khan D. 60,5 gam muối khan 
45. Đốt một kim loại trong bình chứa khí clo thu được 32,5 gam muối, đồng thời thể tích clo trong bình giảm 6,72 lít (đktc). Tên của kim loại bị đốt là
A. Mg 	B. Al 
C. Fe 	D. Cu
46. Ngâm một lá kim loại nặng 50 gam trong dung dịch HCl, sau khi thoát ra 336 ml khí (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Nguyên tố kim loại 
đã dùng là
A. Mg 	B. Al 
C. Zn 	D. Fe
47. Dung dịch chứa 3,25 gam muối clorua của một kim loại chưa biết phản ứng với AgNO3 dư tách ra 8,61 gam kết tủa trắng. Công thức của muối clorua kim loại là
A. MgCl2 	C. FeCl2
B. CuCl2 	D. FeCl3
48. Khi cho 11,2 gam Fe tác dụng với Cl2 dư thu được m1 gam muối, còn nếu cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được m2 gam muối. So sánh thấy
A. m1 = m2 = 25,4 gam 
B. m1 = 25,4 gam và m2 = 26,7 gam
C. m1 = 32,5 gam và m2 = 24,5 gam 
D. m1 = 32,5 gam và m2 = 25,4 gam
49. Trong số các loại quặng sắt: FeCO3 (xiderit), Fe2O3 (hematit), Fe3O4 (hematit), FeS2 (pirit). Chất chứa hàm lượng % Fe lớn nhất là 
A. FeCO3 , 	B. Fe2O3, 
C. Fe3O4, 	D. FeS2. 
50. Trong số các loại quặng sắt: FeCO3 (xiderit), Fe2O3 (hematit), Fe3O4 (hematit), FeS2 (pirit). Chất chứa hàm lượng % Fe nhỏ nhất là 
A. FeCO3 , 	B. Fe2O3, 
C. Fe3O4, 	D. FeS2. 
51. Tên của các quặng chứa FeCO3 , Fe2O3, Fe3O4, FeS2. lần lượt là
A. Hematit; pirit ; manhetit ; xiderit
B. Xiderit ;Manhetit; pirit ; Hematit;
C. Xiderit ; Hematit; manhetit ; pirit ;
D. Pirit ; Hematit; manhetit ; xiderit
52. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá - khử
A. Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2.
B. 2Fe + 3Cl2 ® 2FeCl3 .
C. Fe + CuCl2 ® FeCl2 + Cu.
D. FeS + 2HCl ® FeCl2 + H2S
53. Hỗn hợp Fe và Fe2O3 chia đôi, cho một luồng khí CO đi qua phần thứ nhất nung nóng thì khối lượng chất rắn giảm đi 4,8 gam. Ngâm phần thứ hai trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp là
A. 48,83% Fe và 51,17% Fe2O3. C. 41,17% Fe và 58,83% Fe2O3. 
B. 41,83% Fe và 58,17% Fe2O3. D. 48,17% Fe và 51,83% Fe2O3. 
54. Câu nào sau đây là đúng?
A. Ag có khả năng tan trong dung dịch FeCl3.
B. Cu có khả năng tan trong dung dịch FeCl3.
C. Cu có khả năng tan trong dung dịch PbCl2.
D. Cu có khả năng tan trong dung dịch FeCl2.
55. Câu nào sau đây là không đúng?
A. Fe có khả năng tan trong dung dịch FeCl3.
B. Cu có khả năng tan trong dung dịch FeCl3.
C. Fe có khả năng tan trong dung dịch CuCl2.
D. Ag có khả năng tan trong dung dịch FeCl3.
56. Đốt nóng hỗn hợp gồm bột Al và Fe3O4 (không có không khí) đến phản ứng hoàn toàn. Chia đôi chất rắn thu được, một phần hoà tan bằng dung dịch NaOH dư thoát ra 6,72 lít khí (đktc), phần còn lại hoà tan trong dung dịch HCl dư thoát ra 26,88 lít khí (đktc). Số gam mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là
A. 27 gam Al và 69,6 gam Fe3O4. C. 54 gam Al và 139,2 gam Fe3O4 .
B. 29,9 gam Al và 67,0 gam Fe3O4. D. 81 gam Al và 104,4 gam Fe3O4 .
57. Khử hoàn toàn 16 gam bột oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng khối lượng khí tăng thêm 4,8 gam. Công thức của oxit sắt là
A. FeO 	B. FeO2. 
C. Fe2O3 	D. Fe3O4.
58. Khử 9,6 gam một hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng khí hidro ở nhiệt độ cao thu được Sắt kim loại và 2,88 gam nước. Thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp là
A. 53,34% FeO và 46,66% Fe2O3.
B. 43,34% FeO và 56,66% Fe2O3.
C. 50,00% FeO và 50,00% Fe2O3.
D. 70,00% FeO và 30,00% Fe2O3.
59. Hoà tan 3,04 gam hỗn hợp bột kim loại sắt và đồng trong axit nitric loãng thu được 0,896 lít (đktc) khí NO duy nhất. Thành phần % khối lượng mỗi kim loại là
A. 36,2% Fe và 63,8% Cu C. 36,8% Fe và 63,2% Cu
B. 63,2% Fe và 36,8% Cu D. 33,2% Fe và 66,8% Cu
60. Hỗn hợp bột Fe, Al, Al2O3. Nếu ngâm 16,1 gam hỗn hợp trong dung dịch NaOH dư thoát ra 6,72 lít khí (đktc) và còn một chất rắn. Lọc lấy chất rắn đem hoà tan bằng dung dịch HCl 2M thì cần đúng 100 ml dung dịch HCl. Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp là
A. 35,34% Al; 37,48% Fe và 27,18% Al2O3. 
B. 33,54% Al; 34,78% Fe và 32,68% Al2O3. 
C. 34,45% Al; 38,47% Fe và 27,08% Al2O3. 
D. 32,68% Al; 34,78% Fe và 33,54% Al2O3. 
ĐÁP SỐ:
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
C
C
B
D
B
D
B
B
A
B
D
C
A
B
C
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
D
D
D
C
D
C
D
C
B
D
C
C
B
C
B
IV- Củng cố ( lồng trong quá trình học) 
V- Dặn dò (1’): chuẩn bị trước bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docTiết 8 -bs12 .doc
Bài giảng liên quan