Bài 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làm - Phạm Thị Lan
Câu hỏi: Điền vào ô trống để chỉ đâu là quyền làm chủ của công dân trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội?
Ngày bầu cử HĐND xã, bác An vận động bà con đi bỏ phiếu đúng giờ quy định;
Chị T là công nhân nhà máy Dệt Phú Bài, hàng ngày sau giờ làm việc chị đều lau chùi, tra dầu cẩn thận vào máy của mình;
Thôn X có một thư viện lớn, nhân dân trong thôn đều góp một số tiền nhỏ cho thư viện để mua sách báo cho bà con đọc;
Em M có năng khiếu sáng tác thơ, em đã làm một số bài thơ về nhà trường, thầy cô;
Bài 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làmTrường DHsp HUEGiáo viên thực hiện: Pham Thi LanKiÓm tra bµi còCâu hỏi: Điền vào ô trống để chỉ đâu là quyền làm chủ của công dân trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội?Ngày bầu cử HĐND xã, bác An vận động bà con đi bỏ phiếu đúng giờ quy định;Chị T là công nhân nhà máy Dệt Phú Bài, hàng ngày sau giờ làm việc chị đều lau chùi, tra dầu cẩn thận vào máy của mình;Thôn X có một thư viện lớn, nhân dân trong thôn đều góp một số tiền nhỏ cho thư viện để mua sách báo cho bà con đọc;Em M có năng khiếu sáng tác thơ, em đã làm một số bài thơ về nhà trường, thầy cô;CTKTXHVHBài 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làm NỘI DUNG BÀI HỌC1. Chính sách dân số.a. Tình hình dân số nước ta.b. Mục tiêu và phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách dân số.2. Chính sách giải quyết việc làm.a. Tình hình việc làm ở nước ta hiện nay.b. Mục tiêu và phương hướng cơ bản của chính sách giải quyết việc làm.3. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách dân số và giải quyết việc làm.1. Chính sách dân số.a. Tình hình dân số nước ta.* Theo dõi các biểu đồ sau và cho biết nhận xét của em về tình hình dân số ở nước ta hiện nay?Tèc ®é t¨ng d©n sè ë níc taN¨m190019201930194019501960197019801990199319992006TriÖu ngêi1315,317,22123,430,241,553,866,171,076,384Dùa vµo biÓu ®å trªn em cã nhËn xÐt g× vÒ tèc ®é ph¸t triÓn d©n sè ë níc taMật độ dân sốNăm1979198919992000Người/Km2159195231242Em cã nhËn xÐt g× vÒ mËt ®é d©n sè cña níc ta?Phân bố dân cưVùngDân sốDT đấtĐồng bằng75%30%Miền núi25%70%B§ D©n sèB§ diªn tÝch §Êt Em cã nhËn xÐt g× vÒ sù ph©n bè d©n c ë níc ta gi÷a ®ång b»ng vµ miÒn nói?Dân số nước ta vẫn đang đứng trước những Thách thứcQuy mô dân số lớnChất lượng dân số thấpMật độ dân số caoPhân bố chưa hợp lýTốc độ tăng nhanh*Theo em nguyên nhân nào nào dẫn đến tốc độ tăng dân số? Tư tưởng chủ quan của lãnh đạoTính tự nguyện của cán bộ và nhân dân chưa caoTư tưởng người dân còn lạc hậu? Theo em dân số tăng nhanh thì sẽ dẫn đến những hậu quả gì?Bài 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làmDân số tăng nhanhChất lượng cuộc sốngCản trở tốc độ phát triển kinh tếVấn đề việc làmTài nguyên môi trườngNăng suất lao độngTệ nạn xã hộiGiao thôngĐói nghèo, dịch bệnhBài 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làm- Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số - Ổn định quy mô, cơ cấu dân số và phân bố hợp lí Nâng cao chất lượng dân số nhằm phát huy nguồn nhân lựcb. Mục tiêu và phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách dân số: * Mục tiêu : Bài 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làm-Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí * Phương hướng : Nhà nước cần phải đầu tư đúng mức Nâng cao sự hiểu biết của người dân- Làm tốt công tác thông tin tuyên truyền giáo dục- Nhà nước cần phải đầu tư đúng mứcBài 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làmBài 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làm2.Chính sách giải quyết việc làm: a. Tình hình việc làm ở nước ta hiện nay:? Trong quá trình tham gia vào sản xuất, người lao động và nhà sản xuất quan tâm đến vấn đề gì?Sản xuấtNgười lao độngCông ty, xí nghiệpDân số(Trong DDTLDD)Việc làmThu nhậpChất lượngBài 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làm** Dân số trong độ tuổi lao động:Năm 2000: chiếm khoảng 55%Năm 2005: chiếm khoảng 59,1%Năm 2010: dự kiến khoảng 60,7%Dân số trong độ tuổi lao động tăng. Nhu cầu tìm việc làm trở thành bức thiết.Bài 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làm* Việc làm:Có trên 42 triệu người có việc làm/85 triệu người.+ Độ tuổi 15 trở lên:Ở thành thị có: 94,6% có việc làm; 5,4% thất nghiệp.- Ở nông thôn: 98,9% có việc làm; 1,1% thất nghiệp.? Em có nhận xét gì về số liệu trên.Bài 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làmTrả lời: Thiếu việc làm đang diễn ra ở cả nông thôn và thành thị. Nó gắn liền với thất nghiệp. Thực tế sinh viên ra trường thì 37% có việc làm.Bài 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làm**Chất lượng nguồn nhân lực.*Trình độ học vấn (năm 2005)- Công nhân chưa tốt nghiệp cấp 1: 3,3%.- Công nhân chưa tốt nghiệp cấp 2: 14,7%.- Công nhân chưa tốt nghiệp cấp 3: 82,44%.* Trình độ chuyên môn nghiệp vụ.- Số công nhân chưa qua đào tạo: 75,1%CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC THẤP? Đảng và nhà nước ta đưa ra mục tiêu nào để thực hiện chính sách giải quyết việc làm?Bài 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làm* Mục tiêu-Tập trung sức giải quyết việc làm ở thành thị và nông thôn-Phát triển nguồn nhân lực-Mở rộng thị trường lao động-Giảm tỉ lệ thất nghiệp-Tăng tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo nghềb. Mục tiêu và phương hướng cơ bản của chính sách giải quyết việc làm.? Năm 2010 Đảng ta phấn đấu giảm tỷ lệ thất nghiệp và nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề lên bao nhiêu?Trả lời:- Giảm tỷ lệ thất nghiệp còn 5% ở thành thị.- Nâng tỷ lệ người lao động đã qua đào tạo nghề lên 40%.- Nhóm 1: Ý nghĩa của việc thúc đẩy phát triển sản xuất, dịch vụ? Cho ví dụ minh hoạ?- Nhóm 2: Đảng và nhà nước đã có những chính sách nào để khuyến khích người dân làm giàu theo pháp luật? Cho ví dụ?- Nhóm 3: Tác dụng của việc đẩy mạnh xuất khẩu lao động? - Nhóm 4: Tại sao phải sử dụng có hiệu quả nguồn vốn trong và ngoài nước? Cho ví dụ minh hoạ?Thảo luận nhóm:Bài 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làm* Phương hướng- Thúc đẩy sản xuất và phát triển dịch vụ- Khuyến khích làm giàu theo pháp luật.- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động- Sử dụng hiệu quả các nguồn vốnBài 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làm- Chấp hành chính sách pháp luật về dân số3.Trách nhiệm của công dân đối với chính sách dân số và giải quyết việc làm: - Chấp hành chính sách giải quyết việc làm và pháp luật về lao động- Động viên khuyến khích người khác chấp hành, chống những hành vi vi phạm chính sách dân số và giải quyết việc làm- Tích cực nâng cao trình độ văn hoá, khoa học kỹ thuậtBài tập củng cốCâu 1: Ngày xưa trong dân gian nước ta có các câu thành ngữ sau để chỉ gia đình hạnh phúc:Con đàn, cháu đốngTrời sinh voi, trời sinh cỏ Đông con hơn nhiều củaTheo em, ngày nay những câu thành ngữ trên có còn thích hợp không? Vì sao? Câu 3: Những nguyên nhân nào ảnh hưởng đến dân số?Kinh tế, xã hộiÝ thức của người dânDân trí thấpPhong tục tập quánChính sách dân số chưa hợp líTất cả các nguyên nhân trên? Hãy xem xét các quan điểm sau, quan điểm nào là đúng đắn, quan điểm nào là sai vì sao?- Trách nhiệm tạo ra việc làm là thuộc về phía nhà nước và xã hội.- Tạo ra công ăn việc làm cho con cái là trách nhiệm của cha me, cô gì, chú bác trong gia đình.- Tạo ra việc làm là trách nhiệm của chính bản thân mỗi người.Trả lời: Tất cả các quan niệm trên đều đúng. Tại điều 13 Bộ Luật lao động quy định “Giải quyết việc làm, bảo đảm cho mọi người có khả năng lao động đều có cơ hội có việc làm là trách nhiệm của nhà nước, của các doanh nghiệp và toàn xã hội”.Như vậy, Không chỉ nhà nước, các doanh nhiệp mới có trách nhiệm tạo ta việc làm và với tư cách là một thành viên độc lập trong xã hội, mỗi người phải có trách nhiệm tạo ra việc làm cho mình và cho người khác.Bài tập về nhà Em hãy tự làm bảng điều tra xã hội học về tình hình dân số, việc làm của thôn, xóm, tổ, cụm dân cư nơi em ở. Bảng điều tra gồm những nội dung sau:STTHọ tên chủ hộ GĐTổng số người trong GĐSố người ở tuổi mầm non, THPT, ĐHSố người đi làmSố người ở nhà không có việc làmNX của em về GĐ này
File đính kèm:
- chinh sah dan so moi.ppt