Bài 14 (tiết 1): Thực hiện trật tự an toàn giao thông

*Đề 1:

1/(2 điểm)Nhóm quyền sống còn là gì ? ( 4 điểm)Nêu 4 việc làm thực hiện quyền trẻ em.

2/(4 điểm)Em hãy nêu mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân ?

 

*Đề 2:

1/(2 điểm)Nhóm quyền bảo vệ là gì ?(4 điểm)Nêu 4 việc làm xâm hại quyền trẻ em.

2/(4 điểm)Nêu ý nghĩa của công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em?

 

ppt26 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1418 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài 14 (tiết 1): Thực hiện trật tự an toàn giao thông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Bài 14 ( Tiết 1 )THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNGKIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN*Đề 1:1/(2 điểm)Nhóm quyền sống còn là gì ? ( 4 điểm)Nêu 4 việc làm thực hiện quyền trẻ em.2/(4 điểm)Em hãy nêu mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân ?*Đề 2:1/(2 điểm)Nhóm quyền bảo vệ là gì ?(4 điểm)Nêu 4 việc làm xâm hại quyền trẻ em.2/(4 điểm)Nêu ý nghĩa của công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em?Bài 14 - Tiết 1THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNGI.Tìm hiểu chung :1.Tìm hiểu tình huống, truyện đọc :2. Nhận xét :a. Em hãy quan sát bảng thống kê và nêu nhận xét về tình hình tai nạn giao thông, mức độ thiệt hại về người do tai nạn gây ra.b. Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến các vụ tai nạn giao thông. Nguyên nhân nào là phổ biến nhất?( Học sinh suy nghĩ làm việc cá nhân, sau đó xung phong trả lời )-Số người chết và bị thương rất nhiều.-Gây thiệt hại hàng chục tỉ đồng.-Do ý thức người tham gia giao thông chưa tốt.-Đường xấu, hẹp, người tham gia giao thông đông.-Phương tiện giao thông không đảm bảo an toàn . . .*Nguyên nhân phổ biến nhất là do ý thức của người tham gia giao thông (kém hiểu biết pháp luật về an toàn giao thông hoặc biết nhưng không tự giác chấp hành).c. Làm thế nào để tránh được tai nạn giao thông, bảo đảm an toàn khi đi đường?-Phải học tập, tìm hiểu về trật tự an toàn giao thông.-Tự giác tuân theo quy định của pháp luật về đi dường.-Chống mọi hành vi coi thường hoặc cố ý vi phạm pháp luật về đi đường.I.Tìm hiểu chung :II.Nội dung bài học :1.Hệ thống báo hiệu giao thông gồm những gì?2.Các loại biển báo thông dụng?3.Một số quy định về đi đường?4.Những kiểu đèn tín hiệu giao thông? Ý nghĩa của đèn tín hiệu giao thông?5.Ý nghĩa của các loại biển báo 101, 102, 110a, 222, 227, 231, 301b, 304, 305 (SGK trang 36,37)?6.Ý nghĩa của việc thực hiện trật tự an toàn giao thông?Bài 14 - Tiết 1THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG( Học sinh suy nghĩ làm việc cá nhân, sau đó xung phong trả lời )I.Tìm hiểu chung :II.Nội dung bài học :1.Hệ thống báo hiệu giao thông gồm những gì?-Hiệu lệnh của người điều khiển.-Tín hiệu đèn giao thông, biển báo, vạch kẻ đường, cọc tiêu hoặc tường bảo vệ, hàng rào chắn.(SGK)2.Các loại biển báo thông dụng:-Biển báo cấm: hình tròn, nền màu trắng có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện điều cấm.-Biển báo nguy hiểm: hình tam giác đều, nền màu vàng có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện điều nguy hiểm cần đề phòng.-Biển hiệu lệnh: hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng nhằm báo điều phải thi hành.(SGK)3.Một số quy định về đi đường:4.Những kiểu đèn tín hiệu giao thông? Ý nghĩa của đèn tín hiệu giao thông?5.Ý nghĩa của các loại biển báo 101, 102, 110a, 222, 227, 231, 301b, 304, 305 (SGK trang 36,37)?6.Ý nghĩa của việc thực hiện trật tự an toàn giao thông?Bài 14 - Tiết 1THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNGI.Tìm hiểu chung :II.Nội dung bài học :1.Hệ thống báo hiệu giao thông gồm những gì?2.Các loại biển báo thông dụng:3.Một số quy định về đi đường:a.Người đi bộ:-Người đi bộ phải đi trên hè phố, lề đường. Trường hợp không có hè phố, lề đường thì người đi bộ phải đi sát mép đường.-Nơi có đèn tín hiệu, có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ qua đường thì người đi bộ phải tuân thủ đúng.b.Người đi xe đạp:Người đi xe đạp không đi xe dàn hàng ngang, lạng lách đánh võng; không đi vào phần đường dành cho người đi bộ hoạc phương tiện khác; không sử xe kéo; đẩy xe khác; không mang vác và chở vật cồng kềnh; không buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh.c.Trẻ em dưới 16 tuổi không được lái xe gắn máy, đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi được lái xe có dung tích xi lanh dưới 50cm3.d.Quy định về an toàn đườg sắt:-Không thả trâu, bò, gia súc hoạc chơi đùa trên đường sắt.-Không thò đầu, chân tay ra ngoài khi tàu đang chạy.-Không ném đất đá và các vật gây nguy hiểm lên tàu và từ trên tàu xuống.(SGK)4.Những kiểu đèn tín hiệu giao thông? Ý nghĩa của đèn tín hiệu giao thông?Bài 14 - Tiết 1THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNGI.Tìm hiểu chung :II.Nội dung bài học :1.Hệ thống báo hiệu giao thông gồm những gì?2.Các loại biển báo thông dụng?3.Một số quy định về đi đường?4.Những kiểu đèn tín hiệu giao thông? Ý nghĩa của đèn tín hiệu giao thông?Bài 14 - Tiết 1THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNGCó các kiểu đèn sau:-Đèn đỏ;-Đèn vàng;-Đèn xanh.Ý nghĩa của đèn giao thông:-Đèn đỏ là cấm đi.-Đèn vàng là báo hiệu sự thay đổi tín hiệu. Khi đèn vàng bật sáng, người điều khiển phương tiện phải cho xe dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thì được đi tiếp.-Đèn xanh: được phép đi.-Tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng cần chú ý.5.Ý nghĩa của các loại biển báo 101, 102, 110a, 222, 227, 231, 301b, 304, 305 (SGK trang 36,37)?6.Ý nghĩa của việc thực hiện trật tự an toàn giao thông?Đường cấmCấm đi ngược chiềuCấm xe đạpĐường trơnCông trườngThú rừngHướng đi phải theoĐường dành choĐường dànhĐường cấmBiển báo đường cấm tất cả các loại phương tiện tham gia giao thông đi lại cả 2 hướng,trừ các xe được ưu tiên theo Luật Giao thông đường bộ.Nếu có biển cấm kèm theo hàng rào chắn ngang trước phần xe chạy thì các xe được ưutiên cũng không được phép đi vào.Cấm đi ngược chiềuBiển báo đường cấm tất cả các loại phương tiện tham gia giao thông đi vào theo chiều đặt biển, trừ các xe được ưu gồm có 40 kiểu được đánh số thứ tự từ biển số 101 đến biển số140 nhằm báo các điều cấm hoặc hạn chế sự đi lại. tiên theo Luật Giao thông đường bộCấm xe đạpBiển số 110a "Cấm đi xe đạp" Biển báo đường cấm xe đạp đi qua. Biển không có giá trị cấm những người dắt xe đạp.Đường trơnBiển số 222 "Đường trơn" Biển báo hiệu sắp tới đoạn đường có thể xảy ra trơn trượt đặc biệt là khi thời tiết xấu, mưa phùn. Lái xe cần tránh hãm phanh, ga, số đột ngột hoặc chạy xe với tốc độ cao.Công trườngBiển số 227 "Công trường" Biển báo hiệu gần tới đoạn đường đang tiến hành sửa chữa có người và máy móc đang làm việc trên mặt đường. Khi gặp biển này lái xe phải giảm tốc độ và chấp hành sự hướng dẫn của người điều khiển giao thông nếu cóThú rừngBiển số 231 "Thú rừng vượt qua đường" -Biển báo hiệu gần tới đoạn đường thường có thú rừng chạy qua. -Chiều dài của đoạn đường này được chỉ dẫn bằng biển phụ số 501 "Phạm vi tác dụng của biển" đặt bên dưới biển chính.Hướng đi phải theoBiển số 301b: Báo hiệu các xe chỉ được rẽ phải.-Biển đặt ở sau ngã ba, ngã tư bắt buộc người lái xe chỉ được phép rẽ phải ở phạm vingã ba, ngã tư trước mặt biển.Đường dành choBiển báo hiệu đường dành cho xe thô sơ (kể cả xe của người tàn tật) và người đi bộ. Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe thô sơ (kể cả xe của người tàn tật) và người đi bộ phải đi theo đường dành riêng này và cấm phương tiện giao thông cơ giới kể cả các xe được ưu tiên theo Luật Giao thông đường bộ đi vào đường đã đặt biển này, trừ trường hợp đi cắt ngang qua nhưng phải đảm bảo tuyệt đối an toàn cho xe thô sơ và người đi bộ.Đường dànhBiển báo hiệu đường dành riêng cho người đi bộ. Các loại phương tiện giao thôngđường bộ kể cả các xe được ưu tiên theo luật Giao thông đường bộ không được phép đivào, trừ trường hợp đi cắt ngang qua nhưng phải đảm bảo tuyệt đối an toàn cho người đi bộ.I.Tìm hiểu chung :II.Nội dung bài học :1.Hệ thống báo hiệu giao thông gồm những gì?2.Các loại biển báo thông dụng?3.Một số quy định về đi đường?4.Những kiểu đèn tín hiệu giao thông? Ý nghĩa của đèn tín hiệu giao thông?5.Ý nghĩa của các loại biển báo 101, 102, 110a, 222, 227, 231, 301b, 304, 305 (SGK trang 36,37)?6.Ý nghĩa của việc thực hiện trật tự an toàn giao thông?-Bảo đảm an toàn giao thông cho mình và cho mọi người, tránh tai nạn đáng tiết xảy ra, gây hậu quả đau lòng cho bản thân và mọi người.-Bảo đảm cho giao thông được thông suốt, tránh ùn tắc, gây khó khăn trong giao thông, ảnh hưởng đến mọi hoạt động của xã hội.Bài 14 - Tiết 1THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG. . .2.Các loại biển báo thông dụng:-Biển báo cấm: hình tròn, nền màu trắng có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện điều cấm.-Biển báo nguy hiểm: hình tam giác đều, nền màu vàng có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện điều nguy hiểm cần đề phòng.-Biển hiệu lệnh: hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng nhằm báo điều phải thi hành.(SGK)Ngoài ra còn có biển báo chỉ dẫn, biển phụ.Biển chỉ dẫn: để chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều cần biết . . .Biển phụ: để thuyết minh bổ sung các loại biển báo cấm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn.Em có biết ! Nhóm biển báo cấm gồm có 40 kiểu được đánh số thứ tự từ biển số 101 đến biển số140 nhằm báo các điều cấm hoặc hạn chế sự đi lại...Hầu hết các biển báo câm đều có dạng hình tròn (trừ biển 122 "Dừng lại" có dạng támcạnh đều) và đều có viền đỏ (trừ biển 133, 134, 135 có viền màu xanh). Nền biển hầu hết là màu trắng, trên nền có vẽ hình màu đen đặc trưng cho điều cấm hoặc hạn chế sự đi lại củangười và phương tiện tham gia giao thông.Nhóm biển báo nguy hiểmNhóm biển hiệu lệnh Nhóm biển chỉ dẫn gồm có 48 kiểu được đánh số thứ tự từ biển số 401 đến 448nhằm thông báo cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ biếtnhững định hướng cần thiết hoặc những điều có ích khác. Biển chỉ dẫn có dạng hình vuông, hình chữ nhật hoặc hình chữ nhật vát nhọnmột đầu. Nền biển màu xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng. Nếu nền biển màutrằng thì hình vẽ và chữ viết màu đen.Nhóm biển chỉ dẫn Nhóm biển phụNhóm biển phụ: Có dạng hình chữ nhật hoặc hình vuông, được đặt kết hợp với các biển báo nguy hiểm, báo cấm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn nhằm thuyết minh bổ sung để hiểu rõ các biển đó hoặc được sử dụng độc lập.Nhóm biển phụ gồm có 9 kiểu được đánh số thứ tự từ biển số 501 đến biển số 509.MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ AN TOÀN GIAO THÔNGCSGT xinh đẹp!Vừa điều khiển GT vừa múa!Xinh đẹp nhưng VPGT!Biển AH!Dặn dòXem lại bài 13.Làm các bài tập trong SGK trang 38.Tiết sau, chúng ta sẽ cùng nhau

File đính kèm:

  • pptBài 14(T1).ppt
Bài giảng liên quan