Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội (tiết 2)

Thế nào là bình đẳng trong lao động

Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động

Trách nhiệm của nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trong lao động

 

 

ppt21 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1344 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội (tiết 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
BÀI 4 : QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI(tiết 2)NỘI DUNGThế nào là bình đẳng trong lao độngNội dung cơ bản của bình đẳng trong lao độngTrách nhiệm của nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trong lao động2. Bình đẳng trong lao đông a. Thế nào là bình đẳng trong lao động? Bình đẳng trong lao động được hiểu là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động thông qua tìm việc làm; bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động thông qua hợp đồng lao động; bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ trong từng cơ quan, doanh nghiệp và trong phạm vi cả nước.Dân tộc ít ngườiDân tộc kinhb. Nội dung bình đẳng trong lao động * Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động	 Quyền lao động được hiểu là người lao động cĩ quyền tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm, cĩ quyền làm việc cho bất kỳ người sử dụng lao động nào và ở bất cứ nơi nào mà pháp luật khơng cấm.Dân tộcTín ngưỡng, tôn giáoNguồn gốc gia đìnhThành phần kinh tếCơ sở của quyền lao động Giới tínhTình huống	Doanh nghiệp dày gia X cần tuyển 100 lao động vào làm cơng nhân. Yêu cầu là tuổi từ 18 đến 35, cĩ sức khỏe tốt. Sau khi thơng báo tuyển dụng cĩ rất nhiều người đến xin việc (số người xin việc nhiều gấp hai lần số người cần tuyển). Cuối cùng doanh nghiệp dày gia X cũng tuyển đủ người. Trong những lao động vừa được tuyển cĩ 90 người là nam giới chỉ cĩ 10 người là nữ giới, mặc dù điều kiện của lao động nam và nữ tới tuyển dụng là ngang nhau.	 Em hãy cho biết quan điểm của mình trước tình huống đĩ?	Như vậy là ở tình huống này khơng cĩ sự bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động. Vì vậy mà cơ hội tìm việc làm của lao động nữ khĩ khăn hơn lao động nam. Nếu em là chủ doanh nghiệp dày gia X em cĩ yêu cầu gì khi tuyển dụng lao động? Vì sao? 	 Yêu cầu người lao động phải cĩ đủ sức khỏe, phải cĩ trình độ chuyên mơn kĩ thuật, ai đáp ứng được nhu cầu cơng việc đặt ra, thì sẽ nhận vào làm khơng phân biệt nam hay nữ. Vì cĩ sức khỏe mới làm việc được, bên cạnh đĩ phải cĩ trình độ chuyên mơn kĩ thuật thì mới làm tốt cơng việc, năng suất lao động cao... 	 Như vậy, việc làm là vấn đề mấu chốt đầu tiên để người lao động thực hiện quyền lao động của mình. Tuy cơng dân thực hiện quyền lao động trên cơ sở bình đẳng, nhưng những người cĩ tay nghề giỏi, trình độ chuyên mơn kĩ thuật cao sẽ được hưởng ưu đãi mà khơng bị coi là phân biệt đối xử trong lao động.Ví dụ: trong một cơng ty may A, ở bộ phận thiết kế mẫu sản phẩm, cĩ chị Hoa tay nghề cao. Chị đã thiết kế được nhiều mẫu sản phẩm quần áo chất lượng, hợp thời trang, nên cĩ rất nhiều khách hàng đặt mua sản phẩm của cơng ty may A do chị thiết kế. Chính vì vậy, cơng ty A trả lương cho chị gấp hai lấn so với những nhà thiết kế bình thường khác trong cơng ty. Như thế khơng được coi là sự phân biệt đối xử trong thực hiện quyền lao động của cơng ty may A. Mà là chế độ ưu đã đối với người cĩ trình độ chuyên mơn kĩ thuật cao của cơng ty này.	Kết luận: Mọi người đều cĩ quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp khả năng của mình, đĩ là cơ sở để cơng dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.* Cơng dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao độngLễ kí kết hợp đồng lao độngBình đẳng trong kí kết hợp đồng lao độngVí dụ: Anh Thành đến cơng ti may X kí kết hợp đồng lao động với giám đốc cơng ti. Qua trao đổi từng điều khoản, hai bên đã thỏa thuận kí hợp đồng dài hạn (việc kí kết hợp đồng được thực hiện trên cơ sở tự nguyện). Các nội dung thỏa thuận như sau:	- Cơng việc anh Thành làm là thiết kế mẫu sản phẩm	- Thời giờ làm việc: mỗi ngày 8 giờ/ngày	- Thời giờ nghỉ ngơi: nghỉ ngồi giờ làm việc theo hợp đồng, nghỉ lễ, nghỉ tết, nghỉ ốm…theo quy định của pháp luật.	- Tiền lương: 3 triệu đồng / tháng trên cơ sở chấp hành tốt kỉ luật lao động theo quy định.	- Thời hạn hợp đồng có thời hạn ( 24 tháng )	- Địa điểm làm việc…tại cơng ty	- Bảo hiểm xã hội của anh Thành…	- Bảo hộ lao động…Qua ví dụ trên em hãy cho biết hợp đồng lao động là gì? Tại sao người lao động và người sử dụng lao động phải kí kết hợp động lao động? Các nguyên tắc của việc ký kết hợp đồng lao động?Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động về việc làm cĩ trả cơng, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.Khi kí kết hợp đồng lao động đã thể hiện sự ràng buộc trách nhiệm giữa người lao động với tổ chức hoặc cá nhân thuê mướn, sử dụng lao động. Nội dung hợp đồng lao động là cơ sở pháp lí để pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cả hai bên, đặc biệt là đối với người lao độngKết luận: khi giao kết hợp đồng lao động dù một bên là người lao động, một bên là người sử dụng lao động nhưng hai bên hồn tồn bình đẳng, khơng bên nào được ép buộc bên nào mà phải trên cơ sở tự nguyện.* Bình đẳng giữa lao động nữ và lao động namLao động nữLao động namLao động nam và lao động nữ được bình đẳng về quyền trong lao động đó là:Bình đẳngCơ hội tiếp cận việc làmTiêu chuẩn, độ tuổiNâng bậc lươngTrả cơng lao độngBảo hiểm xã hội, điều kiện lao động Ví dụ: anh A và chị B cùng làm một cơng việc như nhau, trong một thời gian giống nhau thì phải được hưởng lương giống nhau và được nâng bậc lương giống nhau.Câu hỏi: Em hãy lấy một số ví dụ để chứng minh quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ?Lao động nữ được quan tâm đến đặc điểm cơ thể, sinh lý và chức năng làm mẹ trong lao động để cĩ điều kiện thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ trong lao động.Mang thaiNuơi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi	Pháp luật đã cĩ những quy định cụ thể đối với lao động nữ như: được hưởng chế độ thai sản, người sử dụng lao động khơng được sa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng với lao động nữ vì lí do kết hơn, nghỉ thai sản, nuơi con dưới 12 tháng tuổi. Khơng được sử dụng lao động nữ vào cơng việc nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại.Chính sách và biện pháp bảo đảm quyền bình đẳng giữa lao động nam và nữ.Khuyến khích người sử dụng lao động tạo điều kiện để lao động nữ cĩ việc làm thường xuyên.Cĩ chính sách ưu đãi, xét giảm thuế đối với doanh ngiệp sử dụng lao động nữ.c. Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trong lao động - Mở rộng dạy nghề, đào tạo lại, hướng dẫn kinh doanh, cho vay vốn với lãi suất thấp. - Khuyến khích việc quản lý lao đông theo nguyên tắc dân chủ, công bằng trong doanh nghiệp. - Khuyến khích và có chính sách ưu đãi đối với người lao đông có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao. - Có chính sách ưu đãi đối với người lao động dân tộc thiểu số. Khuyến khích người sử dụng lao động tạo điều kiện để lao động nữ cĩ việc làm thường xuyên.- Cĩ chính sách ưu đãi, xét giảm thuế đối với doanh ngiệp sử dụng lao động nữ.

File đính kèm:

  • pptBAI 4 QUYEN BINH DANG CD TRONG MOT SO LINH VUC DSXH.ppt
Bài giảng liên quan